Hướng dẫn giải chi tiết bài 34 Từ gene đến tính trạng bộ sách mới Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Gene nằm trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực, bằng cách nào mà gene có thể tạo ra sản phẩm protein ở tế bào chất của tế bào?
Bài làm chi tiết:
Để tạo ra sản phẩm protein ở tế bào chất, gen trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực phải trải qua hai giai đoạn chính: phiên mã và dịch mã.
Câu 1: Quan sát hình 34.1:
a) Nêu kết quả của quá trình tái bản
b) Chỉ ra chi tiết thể hiện DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Bài làm chi tiết:
a) Kết quả của quá trình tái bản:
b) Chi tiết thể hiện DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn
Câu 2: Quan sát hình 34.2 cho biết:
a) Mạch mới được tổng hợp theo chiều nào?
b) Mô tả quá trình tái bản DNA.
Bài làm chi tiết:
a) Mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ -> 3’
b) Mô tả quá trình tái bản DNA:
Khởi đầu:
+ Chạc tái bản: được hình thành tại các điểm khởi đầu (ori) trên DNA.
+ Enzym helicase: tháo xoắn DNA, tách hai mạch DNA mẹ ra khỏi nhau.
+ Enzym DNA polymerase: liên kết với mạch khuôn và bắt đầu tổng hợp mạch DNA mới.
Elongation (kéo dài):
+ Enzym DNA polymerase: di chuyển dọc theo mạch khuôn, đọc trình tự base trên mạch khuôn và tổng hợp mạch DNA mới theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
+ Enzym RNA primerase: tổng hợp một đoạn mồi (primer) ngắn bằng RNA để khởi đầu quá trình tổng hợp DNA.
+ Enzym DNA ligase: nối các đoạn okazaki (các đoạn DNA mới được tổng hợp gián đoạn trên mạch DNA 3' → 5') lại với nhau.
Kết thúc:
+ Quá trình tái bản DNA diễn ra ở cả hai chạc tái bản, tạo ra hai phân tử DNA con.
+ Hai phân tử DNA con đều có cấu trúc giống nhau và giống với DNA mẹ.
+ DNA con được cấu tạo từ một mạch DNA mẹ và một mạch DNA mới được tổng hợp.
Câu 3: Nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA
Bài làm chi tiết:
Câu 1: Quan sát hình 34.3:
a) Cho biết sản phẩm quá trình phiên mã
b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như nào trong quá trình phiên mã?
c) Xác định chiều tổng hợp của mạch RNA
Bài làm chi tiết:
a) Quan sát hình 34.3: a) Sản phẩm của quá trình phiên mã: Sản phẩm của quá trình phiên mã là mARN (RNA thông tin).
b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình phiên mã như sau:
+ A trên mạch khuôn DNA liên kết với U trên mạch mARN.
+ T trên mạch khuôn DNA liên kết với A trên mạch mARN.
+ G trên mạch khuôn DNA liên kết với C trên mạch mARN.
+ X trên mạch khuôn DNA liên kết với G trên mạch mARN.
c) Chiều tổng hợp của mạch RNA là 5' → 3'.
Câu 1: Phân tử mRNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. Các nucleotide đứng riêng hoặc liên kể nhau có thể tạo nên một bộ mã di truyền quy định một amino acid. Biết các sinh vật đều cần khoảng 20 loại amino acid để cấu tạo nên protein. Hãy xác định số lượng bộ mã di truyền trong các trường hợp trong bảng 34.1.
Bài làm chi tiết:
- Để xác định số lượng bộ mã di truyền trong bảng 34.1, ta cần tính toán số lượng codon có thể được tạo ra với các trường hợp số lượng nucleotide khác nhau:
+ Trường hợp 1: Số lượng nucleotide: 1 Số lượng codon: 4 (A, U, G, X)
+ Trường hợp 2: Số lượng nucleotide: 2 Số lượng codon: 4 * 4 = 16 (AA, AU, AG, AX, UA, UU, UG, UX, GA, GU, GG, GX, XA, XU, XG, XX)
+ Trường hợp 3: Số lượng nucleotide: 3 Số lượng codon: 4 * 4 * 4 = 64 (AAA, AAU, AAG, AAX, UAA, UAU, UAG, UAX, GAA, GAU, GAG, GAX, UAA, UAU, UAG, UAX, ...)
+ Trường hợp 4: Số lượng nucleotide: 4 Số lượng codon: 4 * 4 * 4 * 4 = 256 (AAAA, AAAC, AAAA, AAAG, … )
- Số lượng bộ mã di truyền tối thiểu để mã hóa cho 20 amino acid là 64.
- Số lượng bộ mã di truyền thực tế có thể lớn hơn 64 do có thể có nhiều codon mã hóa cho cùng một amino acid.
Câu 2: Quan sát hình 34.4, nêu ví dụ cho thấy nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một amino acid.
Bài làm chi tiết:
Câu 1: Quan sát hình 34.5, cho biết:
a) Những thành phần nào tham gia vào quá trình dịch mã?
b) Phân tử tRNA có vai trò gì trong quá trình dịch mã?
c) Sản phẩm của quá trình dịch mã là gì?
Bài làm chi tiết:
a) Những thành phần nào tham gia vào quá trình dịch mã: Ribosome, mARN, tRNA, Axit amin, Enzym.
b) Phân tử tRNA có vai trò vận chuyển axit amin đến ribôxôm để tổng hợp protein
c) Sản phẩm của quá trình dịch mã là một chuỗi polypeptide (protein).
- Chuỗi polypeptide được tạo thành từ các axit amin được liên kết với nhau theo trình tự quy định bởi mARN.
Câu 1: Dựa vào hình 34.6, phân tích mối quan hệ của DNA và tính trạng.
Bài làm chi tiết:
DNA là vật liệu di truyền, chứa thông tin di truyền quy định mọi tính trạng của sinh vật. Mối quan hệ giữa DNA và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ: DNA → Gen → Protein → Tính trạng.
Câu 2: Nêu cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài
Bài làm chi tiết:
Cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài: đột biến gen, tái tổ hợp gen, giao phối ngẫu nhiên, ,giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên
Câu 1: Quan sát hình 34.7, cho biết:
a) Đột biến gene xảy ra ở vị trí như thế nào? Nó làm thay trình tự chuỗi polypeptide như thế nào?
b) Hồng cầu hình liềm có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người?
Bài làm chi tiết:
a) Đột biến gen xảy ra ở vị trí thứ 6 trong chuỗi DNA.
b) Hồng cầu hình liềm có hình dạng bất thường, cứng và dính.
Câu 2: Xác định mỗi trường hợp (a,b,c) ở hình 34.8 là dạng đột biến nào sau đây: mất một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide.
Bài làm chi tiết:
a) Dạng đột biến: Mất một cặp nucleotide.
b) Dạng đột biến: Thay thế một cặp nucleotide.
c) Dạng đột biến: Thêm một cặp nucleotide.
Vận dụng: Tìm hiểu một số giống cây trồng được tạo ra từ đột biến gene
Bài làm chi tiết:
Lúa gạo vàng:
+ Giống lúa được tạo ra từ: Đột biến gen
+ Đặc điểm: Hạt gạo có màu vàng do chứa beta-carotene (tiền vitamin A), giúp giải quyết tình trạng thiếu vitamin A ở người
Giải Khoa học tự nhiên 9 cánh diều, giải bài 34 Từ gene đến tính trạng Khoa học tự nhiên 9 cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 9 cánh diều bài 34 Từ gene đến tính trạng