Câu hỏi trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức có đáp án. Bộ câu hỏi nhiều bài tập, câu hỏi hay giúp các em ôn tập lại kiến thức bài học, ôn tập thật tốt để đạt kết quả cao mỗi kì thi, kiểm tra. Trọn bộ câu hỏi có đáp án chuẩn xác để các em so sánh. Kéo xuống để xem chi tiết
Câu 1: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính hiếm. B. Tính dẻo.
C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Ánh kim.
Câu 2: Vàng thường có ứng dụng trong
A. làm lõi dây điện. B. làm đồ trang sức.
C. làm xoong, nồi, chảo. D. làm cầu.
Câu 3: Nhôm thường có ứng dụng trong
A. làm lõi dây điện. B. làm đồ trang sức.
C. làm xoong, nồi, chảo. D. làm cầu.
Câu 4: Đồng thường có ứng dụng trong
A. làm lõi dây điện. B. làm đồ trang sức.
C. làm xoong, nồi, chảo. D. làm cầu.
Câu 5: Thép thường có ứng dụng trong
A. làm lõi dây điện. B. làm đồ trang sức.
C. làm xoong, nồi, chảo. D. làm cầu.
Câu 6: Kim loại dẻo nhất là
Câu 7: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Câu 8: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là
Câu 9: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Câu 10: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Câu 11: Kim loại tác dụng với ___________ tạo thành oxide.
A. hydrogen. B. chlorine. C. oxygen. D. sodium.
Câu 12: Kim loại tác dụng với ___________ tạo thành muối.
A. kim loại. B. chlorine. C. phi kim. D. nhôm.
Câu 13: Hầu hết kim loại không tác dụng với
A. khí hiếm. B. dung dịch acid.
C. dung dịch muối. D. phi kim.
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và khí oxygen là
A. acid. B. oxide. C. base. D. muối.
Câu 15: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại với phi kim (trừ oxygen) là
A. oxide. B. base. C. acid. D. muối.
Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Kim loại dẻo nhất là sodium.
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là tungsten.
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.
Câu 2: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Au, Mg. B. Al, Fe. C. Zn, Ag. D. Cu, Na.
Câu 3: Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là
A. Zn + H2O t0→ ZnO + H2. B. Zn + H2O t0→ ZnOH.
C. Zn + H2O t0→ Zn(OH)2. D. Zn + H2O t0→ ZnO2 + H2.
Câu 4: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sulfate và khí hydrogen. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2. B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2.
C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2. D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Câu 5: Acid H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2. B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, SO2. D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Câu 6: Cho phản ứng Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là
A. ZnSO4. B. CuSO4. C. Cu. D. Zn.
Câu 7: Chất có ánh kim là
Câu 1: Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
Câu 2: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
A. không có phản ứng.
B. có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
C. có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
D. có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.
Câu 3: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch iron (II) sulfate vào lọ chứa sẵn dung dịch zinc sulfate. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối zinc sulfate, em dùng kim loại
A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Al.
Câu 4: Cho lá nhôm vào dung dịch acid HCl có dư thu được 0,15 mol khí hydrogen. Khối lượng nhôm đã phản ứng là
A. 1,80 g. B. 2,70 g. C. 4,05 g. D. 5,40 g.
Câu 5: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là
A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Trong hợp chất oxide của kim loại A thì oxygen chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là
A. Cu. B. Zn. C. K. D. Na.
Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxide phải dùng một lượng oxygen bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Ca.
Câu 3: Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxide đó là
A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. FeO.
1. NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D |
6. B | 7. A | 8. A | 9. C | 10. D |
11. C | 12. B | 13. A | 14. B | 15. D |
2. THÔNG HIỂU
1. A | 2. B | 3. A | 4. D | 5. D |
6. A | 7. B |
3. VẬN DỤNG
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. D |
4. VẬN DỤNG CAO
1. C | 2. D | 3. B |
Trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức có, câu hỏi trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức có, đề trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức có