Câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều có đáp án. Bộ câu hỏi nhiều bài tập, câu hỏi hay giúp các em ôn tập lại kiến thức bài học, ôn tập thật tốt để đạt kết quả cao mỗi kì thi, kiểm tra. Trọn bộ câu hỏi có đáp án chuẩn xác để các em so sánh. Kéo xuống để xem chi tiết
(36 CÂU)
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Mendel trong các thí nghiệm nghiên cứ về nhân tố di truyền?
A. Cây đậu nành.
B. Cây đậu hà lan.
C. Cây đậu tương.
D. Cây đậu bắp.
Câu 2: Mendel tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp nào?
A. Cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
B. Lai các giống thuần chủng với nhau.
C. Lai các giống không thuần chủng với nhau.
D. Cây thụ phấn qua hai thế hệ.
Câu 3: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
A. Charle Darwin.
B. Barbara McClintock.
C. Wilmut và Campbell.
D. Grego Johann Mendel.
Câu 4: Cặp tính trạng tương phản là
A. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.
B. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
Câu 5: Cơ thể thuần chủng là
A. cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử về gene đang nghiên cứu.
B. cơ thể có kiểu gene dị hợp tử về gene đang nghiên cứu.
C. cơ thể có kiểu gene đột biến về gene đang nghiên cứu.
D. cơ thể có kiểu gene không đột biến về gene đang nghiên cứu..
Câu 6: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội biểu hiện ở
B. F3.
C. F2.
D. F1.
Câu 7: Nhân tố di truyền là
D. Gene và allele.
Câu 8: Kiểu hình là
Câu 9: Allele là gì?
B. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gene.
C. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của các gene khác nhau.
D. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của cùng một gene.
Câu 10: Tính trạng trội là gì?
Câu 11: Trong di truyền học, kí hiệu P là
Câu 12: Trong di truyền học, kí hiệu x là
Câu 13: Trong di truyền học, kí hiệu G là
Câu 14: Trong di truyền học, kí hiệu F1 là
Câu 15: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2 là
Câu 16: Trong di truyền học, kí hiệu ♀ và ♂ là
Câu 1: Đặc điểm chính nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?
A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.
Câu 2: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
Câu 3: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ nhất có kiểu hình gì?
D. 100% cây hoa tím.
Câu 4: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ hai có kiểu hình gì?
Câu 5: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là
A. con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.
B. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 6: Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Menđen phát hiện ra các qui luật di truyền?
D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết.
Câu 7: Quan sát 2 phép lai phân tích sau và cho biết cây hoa tím chưa biết kiểu gene lần lượt có kiểu gene là gì?
A. Phép lai 1: AA , phép lai 2: aa.
B. Phép lai 1: Aa, phép lai 2: AA.
C. Phép lai 1: AA, phép lai 2: Aa.
D. Không thể xác định được.
Câu 8: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:
Câu 9: Hãy điền các kiểu hình và kiểu gene phù hợp và ô trống 1,2 và 5 trong hình sau:
B. (1) Hoa trắng_aa, (2) Hoa tím_AA, (5) Hoa tím_AA.
C. (1) Hoa tím _ AA, (2) Hoa trắng_aa, (5) Hoa tím_Aa.
D. (1) Hoa tím_aa, (2) Hoa trắng_Aa, (5) Hoa tím_AA.
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel?
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 1: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gene?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 2: Trong trường hợp gene trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây
A. Aa × aa.
B. AA ×Aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Câu 3: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. Biết thân cao là tính trạng trội, đâu là sơ đồ chính xác về phép lai đến đời F2?
C. D,
Câu 4: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. Biết hạt xanh là tính trạng trội, hãy xác định đâu là sơ đồ phép lai một cặp tính trạng cho kết quả kiểu hình đời F2 chính xác.
A. B.
C. D.
Câu 5: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết tỉ lệ kiểu hình đời F2 là gì?
A. 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 2 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
B. 6 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
C. 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
D. 6 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 2 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
Câu 6: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết kiểu gene ở đời F1 và các kiểu gene ở đời F2 cho kiểu hình vàng trơn ?
C. F1: AaBb, F2: AaBB, AAbb, AaBb.
D. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, Aabb.
Câu 7: Ở cây đậu hà lan, xét tính trạng màu hoa và chiều cao cây: allele A ( hoa tím) là trội so với a ( hoa trắng), B (cây cao) là trội so với b (cây thấp). Hãy cho biết tỉ lệ sinh ra con lai có kiểu gene đồng hợp tử lặn của phép lai AaBb x AaBb ?
Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gene không allele phân li độc lập quy định. Trong kiểu gene, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một allele trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:
III. AAbb × AaBB
IV. AAbb × AABb
V. aaBb × AaBB
VI. Aabb × AABb
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 2: Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 27/64.
B. 32/81.
C. 1/4.
D. 1/9.
Câu 3: Một loài thực vật, allele trội là trội hoàn toàn, allele A quy định kiểu hình thân cao, allele a quy định kiểu hình thân thấp, allele B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
1. B | 2. A | 3. A | 4. C | 5. A | 6. D | 7. D | 8. A |
9. B | 10. C | 11. B | 12. A | 13. C | 14. D | 15. D | 16. A |
1. A | 2. B | 3. D | 4. C | 5. C | 6. B | 7. C |
| 9. C | 10. B |
1. C | 2. A | 3. B | 4. A | 5. C | 6.A | 7.D |
1. C | 2. B | 3. D |
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều có đáp án, câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều có đáp án, đề trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều có đáp án