1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Khối lượng chất tan được kí hiệu là:
- A. .
- B. .
C. .
- D. .
Câu 2: Khối lượng dung dịch được kí hiệu là:
- A. .
- B. .
- C. .
D. .
Câu 3: Khối lượng dung dịch được tính bằng công thức nào dưới đây?
- A. .
B. .
- C. .
- D. .
Câu 4: Khối lượng chất tan được tính bằng công thức nào dưới đây?
- A. .
- B. .
C. .
- D.
Câu 5: Nồng độ phần trăm cho biết:
- A. Số gam chất tan có trong 100 gam nước.
B. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch dịch.
- C. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
- D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch có khối lượng là 25 gam, biết rằng nồng độ phần trăm của dung dịch là 40%. Khối lượng chất tan của dung dịch là:
- A. 20 gam.
- B. 15 gam.
C. 10 gam.
- D. 5 gam.
Câu 2: Dung dịch có nồng độ phần trăm là 12%, khối lượng chất tan là 2,16 gam. Khối lượng dung dịch là:
- A. 20 gam.
- B. 19 gam.
C. 18 gam.
- D. 17 gam.
Câu 3: Cho bảng sau:
Nồng độ phần trăm ( Nồng độ phần trăm (
| Thể tích dung dịch ( ml) | Khối lượng riêng chất tan (g/ml) | Lượng chất tan (g) | Lượng nước cần pha (g) |
| 580 | 1,1 | 1,45 |
|
Lượng nước cần pha có khối lượng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là:
A. 578,68 gam.
- B. 678,68 gam.
- C. 778, 68 gam.
- D. 878,68 gam.
Câu 4: Cho bảng sau:
Nồng độ phần trăm ( Nồng độ phần trăm (
| Thể tích dung dịch ( ml) | Khối lượng riêng chất tan (g/ml) | Lượng chất tan (g) | Lượng nước cần pha (g) |
|
| 1,26 | 0,25 | 150 |
Nồng độ phần trăm (làm tròn đến số thập phân thứ hai) là:
- A. 0,15%
- B. 0,16%
C. 0,17%
- D. 0,18%
Câu 5: Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
- A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.
- B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.
- C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.
D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:
- A. 13,9 gam.
- B. 14,9 gam.
C. 15,9 gam.
- D. 16,9 gam.
Câu 2: Hoà tan 39 gam Kali vào 362 gam nước có phương trình hoá học như sau:
Khối lượng dung dịch thu được là:
- A. 335,8 gam.
- B. 345,8 gam.
- C. 355,8 gam.
D. 365,8 gam.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hoà tan và 200 g dung dịch 7,3% (vừa đủ) có phương trình hoá học như sau:
Tính nồng độ phần trăm của .
- A. 11,51%
- B. 12,51%
- C. 9,51%
D. 10,51%
Câu 2: Cho 400 gam dung dịch 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch , phản ứng sinh ra và có phương trình hoá học như sau:
Tính nồng độ của muối sinh ra sau phản ứng.
- A. 17,5%
B. 19,5%
- C. 9,5%
- D. 7,5%