Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Vật lí 8 cánh diều( đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí 8 cánh diều (đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Lực có thể làm quay vật trong trường hợp nào dưới đây?

A. Dùng dao bổ hoa quả.

B. Xoay vô lăng khi lái ô tô.

C. Kéo một chiếc thuyền trên bãi cát.

D. Dùng tay gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính. 

Câu 2. Động tác nào sau đây của người không liên quan đến chuyển động quay?

A. Hít thở.B. Đạp xe.C. Nâng tạ.D. Nhai cơm.

Câu 3. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng

A. thay đổi tốc độ của vật.

B. thay đổi hướng chuyển động của vật

C. làm biến dạng vật.

D. làm quay của lực.

Câu 4. Mômen lực có liên hệ với

A. độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

B. độ lớn của lực và hướng quay của lực.

C. độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực.

D. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực và điểm đặt lực.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây, chúng ta sử dụng đòn bẩy?

A. Chuyển vật liệu xây dựng lên tầng cao.

B. Nâng phần sau xe máy để sửa chữa bánh xe.

C. Treo cờ hoặc tháo cờ ở trên cột cao.

D. Tháo gỡ thùng hàng trên xe tải lớn.

Câu 6. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Cái cầu thang gác.

B. Mái chèo.

C. Thùng đựng nước.

D. Quyển sách nằm trên bàn.

Câu 7. Hình vẽ dưới đây là loại đòn bẩy nào?

A. Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.

B. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng trong khoảng giữa hai đầu. 

C. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.

D. Đòn bẩy có điểm tựa được giữ cố định ở một đầu, vật ở trung điểm và lực tác dụng hướng lên trên.

Câu 8. Quan sát hình vẽ và cho biết đâu là điểm tựa của lực trong hình?

A. mũi kéo.

B. lưỡi kéo.

C. tay cầm.

D. đinh ốc gắn 2 lưỡi kéo.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Khi tháo các đai ốc ở các máy, thiết bị, người thợ dùng một dụng cụ gọi là cờ-lê.

a. Chỉ ra vật chịu lực tác dụng làm quay và lực làm quay vật trong trường hợp này.

b. Nếu ốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ-lê. Giải thích cách làm này.

Câu 2. (1 điểm) Giải thích được cách tác dụng lực khi bắt đầu đạp pê – đan để xe đạp có thể chuyển động.

Câu 3. (2 điểm) Để nhổ một chiếc đinh ra khỏi tấm gỗ, người ta sử dụng một chiếc búa nhổ đinh. Em hãy:

a) Mô tả cách dùng búa để nhổ đinh.

b) Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải thích cách làm.

Câu 4. (1 điểm) Một học sinh tạo ra một đồ chơi thăng bằng như hình vẽ.

Biết độ dài của thanh AB là 30 cm. Bỏ qua khối lượng của các thanh, coi các điểm treo có thể quay dễ dàng. Tính trọng lượng vật G.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

D

A

B

B

C

D

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a) Vật chịu lực tác dụng làm quay là cờ-lê, lực do tay người tác dụng làm quay cờ-lê.

1 điểm

b) Việc dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ - lê để làm tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực, khi đó sẽ làm tăng được tác dụng làm quay của lực.


1 điểm

Câu 2

(1 điểm)

Dựa vào đặc điểm của lực có thể làm quay vật là lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ làm vật quay.

Ta thấy: Chân tác dụng lên pê – đan một lực có phương thẳng đứng hướng xuống dưới, vuông góc với pê – đan làm đùi đĩa quay quanh trục, giúp đĩa và xích chuyển động kéo theo bánh líp xe chuyển động làm bánh xe quay.









1 điểm

Câu 3

(2 điểm)

a) Đặt đầu búa sao cho đinh nằm chặt ở khe búa và đầu búa tì vào tấm gỗ làm điểm tựa, tay cầm vào cán búa, càng cách xa đầu búa thì càng nhổ dễ, dùng lực từ cánh tay hướng theo chiều lực $\vec{F}$ như hình vẽ khi cán búa quay thì đinh cũng được nhổ dần lên.






1 điểm

b) - Dùng búa nhổ đinh là áp dụng đòn bẩy loại 1 (đòn bẩy có điểm tựa ở giữa) cho ta lợi về lực.


1 điểm

Câu 4

(1 điểm)

Trọng lượng hai vật treo ở đầu B của thanh là:

PB = 7 + 4 = 11 (N)

Mômen các lực tác dụng lên đòn bẩy đối với điểm tựa là:

MB = PB.OB 

MA = PA.AO

Vì vật thăng bằng nên ta có:

MA = MB <=> PB.OB = PA.AO

=> PA = PG = 2,75 N




0,5 điểm




0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU


CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu


Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

1. Lực có thể làm quay vật

3

1

1

1

 

1

  

4

3

5 điểm

2. Đòn bẩy 

3

 

1

1

 

1

 

1

4

3

5 điểm

Tổng số câu TN/TL

6

1

2

2

0

2

0

1

8

6

14

Điểm số

3

1

1

2

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Tác dụng làm quay của lực

7

8

  

1. Lực có thể làm quay vật  

Nhận biết

- Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định.

- Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực.

1

3

C1a

C1,2,3

Thông hiểu

- Nêu được đặc điểm của ngẫu lực.

- Giải thích được cách vặn ốc.

1

1

C1b

C4

Vận dụng

- Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau).

1

 

C2

 

Vận dụng cao

- Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt.

    

2. Đòn bẩy 

Nhận biết

- Mô tả được cấu tạo của đòn bẩy.

- Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật.

 

3

 

C5,6,7

Thông hiểu

- Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại.

- Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực.


1


1


C3a


C8

Vận dụng

- Sử dụng đòn bẩy để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

1

 

C3b

 

Vận dụng cao

- Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.

1

 

C4

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi vật lí 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì vật lí 8 cánh diều, đề kiểm tra cuối học kì 1 vật lí 8

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Vật lí 8 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net