I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến chuyển động quay?
A. Trò chơi vòng quay mặt trời.
B. Em bé đu xích đu.
C. Dùng tay kéo làm cánh cửa quay.
D. Đẩy thùng hàng về phía trước.
Câu 2. Khi tác dụng một lực F vuông góc với cánh cửa, có độ lớn như nhau vào các vị trí khác nhau như trên hình vẽ. Mômen lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất?
A. Điểm A.B. Điểm B.C. Điểm C.D. Điểm D.
Câu 3. Xác định giá của lực trong hình vẽ sau:
A. OA và OB.B. OA và Ax.C. Ax và By.D. OB và By.
Câu 4. Mômen lực xuất hiện khi:
A. Lực làm vật quay tại một điểm cố định.
B. Lực làm thay đổi vận tốc của vật.
C. Lực làm biến dạng vật.
D. Lực làm vật thay đổi hướng chuyển động.
Câu 5. Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy) là:
A. Xà beng.B. Xe đẩy hàng.C. Cánh tay người.D. Cái kéo.
Câu 6. Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có: (O là điểm đặt, O1 là vị trí đặt vật, O2 là vị trí tác dụng lực)
A. Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
B. Lực F2 có độ lớn nhỏ hơn lực F1.
C. Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
D. Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.
Câu 7. Vật dụng nào có thể dùng để tạo ra đòn bẩy?
A. Thước kẻ.B. Quả bóng.C. Dây điện.D. Cái bát.
Câu 8. Một xe đạp có bán kính líp xe là 3 cm, bán kính bánh xe là 36 cm. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Bánh xe cho lợi về đường đi 3 lần.
B. Líp xe quay nhanh gấp 12 lần bánh xe.
C. Lực tác dụng ở líp xe lớn gấp 12 lần lực tác dụng ở lốp xe.
D. Lực tác dụng ở bánh xe lớn gấp 12 lần lực tác dụng ở líp xe.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Cho các điểm đặt trên tay nắm cửa như hình vẽ.
a) Tác dụng lực vào vị trí nào trong hình trên có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó? Vị trí nào làm tay nắm cửa không quay quanh trục của nó?
b) Lực tác dụng ở vị trí nào có thể làm cho tay nắm cửa quay dễ dàng hơn?
Câu 2. (1 điểm) Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây? Với mỗi trường hợp hãy chỉ ra trục quay, vị trí tác dụng lực để làm quay vật.
(1) Kéo một chiếc thuyền trên bãi cát.
(2) Xoay vô lăng khi lái ô tô.
(3) Gập màn hình máy tính xuống.
(4) Đóng hay mở ngăn kéo của tủ đồ.
Câu 3. (2 điểm) Một thanh nhẹ AB có thể quay tự do quanh một điểm O cố định với OA=2OB. Đầu A treo một vật có khối lượng 8 kg. Để hệ thống cân bằng người ta treo vào đầu B một vật có khối lượng m (kg).
a) Tính khối lượng m.
b) Vẽ hình minh họa các lực tác dụng vào thanh AB.
Câu 4. (1 điểm) Sử dụng đòn bẩy như hình vẽ có thể làm đổi hướng tác dụng lực như thế nào?
II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | D | C | A | C | B | A | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a) Vị trí tác dụng lực có thể làm cho tay cầm quay quanh trục của nó là vị trí B, C. Vì lúc này, giá của lực tác dụng không cắt trục quay. Vị trí tác dụng lực không làm cho tay cầm quay quanh trục là vị trí A: Giá của lực cắt trục quay thì không làm vật quay quanh trục. | 1 điểm |
b) Vị trí tác dụng lực C sẽ làm cho tay cầm quay dễ dàng hơn, vì lúc này khoảng cách từ giá đến trục quay lớn hơn. |
1 điểm |
Câu 2 (1 điểm) | Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong trường hợp (2): Trục quay là tâm vô lăng, vị trí tác dụng lực là vô lăng. (3): Trục quay là bản lề máy tính, vị trí tác dụng lực là màn hình máy tính. |
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 3 (2 điểm) | a) Vì thanh nhẹ có thể quay quanh điểm O nên ta coi O là điểm tựa của đòn bẩy. - Để hệ thống cân bằng ta có điều kiện cân bằng đòn bẩy như sau: $\frac{P_{1}}{P_{2}}$=$\frac{OB}{OA}$=$\frac{1}{2}$ => P2 = 2P1 = 160 N. - Khối lượng vật treo vào đầu B là: m = P/10 = 16 (kg) |
1 điểm |
b) Biểu diễn hình vẽ
| 1 điểm |
Câu 4 (1 điểm) | Muốn nâng được khối hộp lên thì phải tác dụng lực vào thanh cứng theo phương hướng xuống dưới. |
1 điểm |
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao |
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC | 1. Lực có thể làm quay vật | 3 | 1 | 1 | 1 | | 1 | | | 4 | 3 | 5 điểm |
2. Đòn bẩy | 3 | | 1 | 1 | | 1 | | 1 | 4 | 3 | 5 điểm |
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | 14 |
Điểm số | 3 | 1 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi |
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) |
Tác dụng làm quay của lực | 7 | 8 | | |
1. Lực có thể làm quay vật | Nhận biết | - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. - Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực. | 1 | 3 | C1a | C1,2,3 |
Thông hiểu | - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc. | 1 | 1 | C1b | C4 |
Vận dụng | - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). | 1 | | C2 | |
Vận dụng cao | - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. | | | | |
2. Đòn bẩy | Nhận biết | - Mô tả được cấu tạo của đòn bẩy. - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. | | 3 | | C5,6,7 |
Thông hiểu | - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực. |
1 |
1 |
C3a |
C8 |
Vận dụng | - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. | 1 | | C3b | |
Vận dụng cao | - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. | 1 | | C4 | |