A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Để phòng ngừa tai nạn bom, mìn, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?
Không cưa, đục, mở, tháo chốt bom, mìn.
Tự ý thực hiện hành vi rà, phá bom, mìn.
Đốt lửa trên vùng đất nghi ngờ có bom, mìn.
Lại gần khu vực có biển cảnh báo bom, mìn.
Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng?
Lao động chỉ tạo ra giá trị cho cuộc sống của con người.
Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
Hoạt động lao động chỉ đóng góp cho xã hội khi giá trị vật chất mà người lao động đó tạo ra lớn.
Lao động là hoạt động chỉ nên thực hiện khi bản thân đã lớn và trưởng thành.
Câu 3 (0,25 điểm). Nguy cơ nào dưới đây dẫn đến ngộ độc thực phẩm?
Rò rỉ khí ga.
Cưa bom, mìn.
Cháy, chập điện.
Thực phẩm ôi thiu.
Câu 4 (0,25 điểm). Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền lợi nào sau đây?
Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc.
Thực hiện hợp đồng lao động.
Chấp hành kỉ luật lao động.
Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.
Câu 5 (0,25 điểm). Nhà nước cấm người ở độ tuổi nào không được làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại?
25 tuổi
Dưới 18
Người tốt nghiệp đại học, cao đẳng
Người ngoài 30 tuổi
Câu 6 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?
Cháy, chập điện do thiết bị điện bị quá tải.
Sử dụng chất bảo quản, phụ gia thực phẩm.
Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.
Sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ.
Câu 7 (0,25 điểm). Nếu công nhân không nhận được các điều kiện thích đáng trong quá trình làm việc thì có thể tham khảo điều luật nào để tìm lại quyền lợi thuộc về bản thân mình?
Một số văn bản quy bản pháp luật quy định về quyền của người sử dụng lao động
Bộ luật lao động năm 2019 điều 6
Bộ luật lao động năm 2019 điều 23
Bộ luật lao động năm 2019 điều 13
Câu 8 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Hóa chất năm 2007?
Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.
Sản xuất thuốc bằng các hóa chất đủ tiêu chuẩn, đúng hàm lượng cho phép.
Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép, đảm bảo tiêu chuẩn.
Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật, xâm hại sức khỏe con người.
Câu 9 (0,25 điểm). Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.
Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.
Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.
Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Câu 10 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây vi phạm luật lao động?
Trừ tiền thưởng vì lí do muộn giờ làm.
Sử dụng người lao động 20 tuổi.
Trách móc người lao động.
Ngược đãi người lao động.
Câu 11 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của lao động đối với con người là gì?
Làm cho xã hội trở nên đình trệ, chậm phát triển
Làm con người mệt nhọc, không có sức khỏe toàn diện cho các hoạt động hằng ngày
Lao động tạo ra nguồn vật chất nuôi sống mỗi con người, gia đình và xã hội
Làm cho nguồn nhân lực lao động ngày một già đi và không còn đáp ứng được cho thị trường lao động
Câu 12 (0,25 điểm). Ý kiến nào sau đây đúng về nghĩa vụ của người lao động?
Tự do làm việc tại các công ty hợp pháp.
Chấp hành kỉ luật lao động theo hợp đồng lao động.
Tuyển dụng người lao động theo quy định của pháp luật.
Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.
Câu 13 (0,25 điểm). Hành động nào sau đây có thể dẫn đến các tai nạn về cháy nổ?
Hút thuốc lá tại điểm bán xăng, dầu khi đang xếp hàng đến lượt
Ngắt nguồn điện của đèn học sau khi học xong vào buổi tối
Chỉ sử dụng điện thoại khi đã hoàn tất quá trình sạc pin
Sử dụng các thiết bị đóng cắt dòng điện khi xảy ra các sự cố về điện
Câu 14 (0,25 điểm). Người sử dụng lao động có các quyền nào sau đây?
Phân biệt đối xử với các nhân viên trong công ty
Ép buộc nhân viên làm thêm giờ, không được quy định trong điều khoản của hợp đồng
Quyền được tuyển dụng, bố trí công việc làm cho nhân viên
Đưa ra các đạo luật cưỡng bức sức lao động của nhân viên
Câu 15 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề: phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại?
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ,… là trách nhiệm của mọi công dân.
Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại chỉ ảnh hưởng đến môi trường.
Pháp luật Việt Nam chưa có quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ.
Sử dụng phụ gia độc hại để bảo quản, chế biến thực phẩm là điều bình thường.
Câu 16 (0,25 điểm). Hành động nào sau đây là đúng?
Tuyên truyền cho mọi người về các quy định mà pháp luật đã quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
Bác N thường xuyên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để tưới cho cây, để giúp cây không còn sâu bệnh và nâng cao năng suất cây trồng
Khi đi ngoài đường Lan nhìn thấy một vật thể lạ nhìn như một quả mìn, Lan tò mò nên lại gần xem đó là gì
Bà Mai thường xuyên để bếp sưởi đang hoạt động gần màn ngủ cho ấm
Câu 17 (0,25 điểm). Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
Chị S để các hóa chất dễ cháy ở xa khu vực bếp.
Anh T tố cáo hành vi tàng trữ thuốc nổ của ông X.
Anh V mua thuốc nổ về tự chế pháo để bán kiếm lời.
Chị M gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
Câu 18 (0,25 điểm). Để bảo vệ quyền lợi của mình khi tham gia vào thị trường lao động, các em cần nắm rõ các điều gì?
Cần tìm hiểu về công việc mà mình muốn làm, các quy định, yêu cầu của công việc; nắm rõ các quy định, luật bảo vệ người lao động do nhà nước ban hành
Yêu cầu công ty phải đáp ứng được các nhu cầu của mình khi vào làm tại công ty
Không chấp nhận các yêu cầu phát sinh trong khi làm việc tại công ty
Yêu cầu công ty cần có một bản quy định rõ ràng về công việc
Câu 19 (0,25 điểm). Vì sao chúng ta không nên sử dụng điện thoại khi đang sạc?
Chúng ta sẽ không sử dụng được hết các tính năng của điện thoại khi chúng ta đang sạc dở
Làm cho điện thoại nóng lên, rò rỉ bo mạch bên trong của máy, gây cháy nổ trong quá trình sử dụng
Không cảm nhận được hết độ mượt của điện thoại trong khi đang sạc
Người dùng không tập trung sử dụng được thiết bị
Câu 20 (0,25 điểm). Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không. Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết như thế nào?
Từ chối và giải thích lý do không nhận anh Q vào làm việc.
Đồng ý, nhận anh Q vào làm nhưng trả mức lương thấp.
Mắng anh Q gay gắt và yêu cầu anh rời khỏi công trường.
Đồng ý, nhận anh Q vào làm và trả mức lương phù hợp.
Câu 21 (0,25 điểm). Em trông thấy một nhóm người đang vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại qua đường biên giới, em sẽ làm gì?
Cần phải chạy đi chỗ đó ngay, vì có thể những người đó có thể làm hại tới mình
Báo cho các cơ quan chức năng những người có trách nhiệm về các hoạt động ngăn chặn, chống buôn bán vũ khí, các chất độc hại để có biện pháp xử lí phù hợp
La hét để gây sự chú ý của mọi người
Phát ra động tĩnh để nhóm người đó hoảng sợ mà bỏ chạy
Câu 22 (0,25 điểm). Vì sao công dân nên chọn các hoạt động lao động phù hợp với bản thân mình để làm?
Để có thể đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao
Để có thể nhanh chóng tạo ra vật chất cần thiết phù hợp với nhu cầu của bản thân
Công việc phù hợp với năng lực sẽ không giúp người lao động tạo ra thêm được các giá trị cho bản thân
Làm việc trong môi trường lao động phù hợp sẽ không áp lực
Câu 23 (0,25 điểm). Trong thời hạn hợp đồng lao động, anh T đột ngột chấm dứt hợp đồng lao động với công ty H. Anh T có được nhận các hỗ trợ về thất nghiệp nếu chẳng may không tìm được việc làm khác trong thời gian đó không?
Anh T vẫn được nhận các quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp đã tham gia khi làm tại công ty
Anh T không được nhận bất kì một khoản hỗ trợ nào hết vì anh T đã đơn phương chấm dứt hợp đồng, anh thậm chí còn phải bồi thường hợp đồng với công ty H
Vì bảo hiểm thất nghiệp anh vẫn đang tham gia cùng công ty nên anh vẫn được nhận các đãi ngộ cần thiết
Anh T không được công ty H hỗ trợ gì nữa nhưng vẫn có thể đòi hỏi
Câu 24 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Anh T sinh ra và lớn lên tại thôn X, xã P – nơi đây từng là cứ địa quan trọng trong chiến tranh, nên còn sót lại nhiều loại bom, mìn, vật nổ nằm trong lòng đất. Một lần, khi đang đi làm rẫy, anh T phát hiện một vật thể lạ, nghi là một quả bom. Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.
Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.
Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Em hãy cho biết những nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
b. Pháp luật Việt Nam đã quy định như thế nào về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
Câu 2 (1,0 điểm). Xử lí tình huống:
Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh K (15 tuổi) muốn đi tìm việc làm thêm trong dịp hè để kiếm tiền phụ giúp bố mẹ. Anh không biết mình có thể làm được việc gì và kiếm được việc làm từ đâu cho phù hợp.
Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh như thế nào?
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG 8 - BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | B | D | A | B | B | B | D |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
A | D | C | B | A | C | A | A |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
C | A | B | B | C | A | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: a. Những nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: - Tai nạn vũ khí: Cưa bom mìn, sử dụng vũ khí tự chế,... - Tai nạn cháy, nổ: Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt, chập điện, sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ,... - Ngộ độc thực phẩm: Sử dụng chất bảo quản, chất phụ gia thực phẩm; kim loại nặng lẫn trong thực phẩm; thực phẩm bị nấm mốc, ôi thiu;... |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: - Căm tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
| |
Câu 2 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, xử lí tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân: Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh K: - Tìm hiểu về danh mục một số công việc mà người lao động chưa thành niên được phép tham gia (quy định tại Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội). - Đến trung tâm giới thiệu việc làm để nhờ sự trợ giúp, tư vấn. |
1,0 điểm |
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại | 2 | 1 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 | 6,0 | |
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | 2 | 0 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Bài 9 | 12 | 1 |
|
| ||
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại | Nhận biết | - Nhận biết được việc công dân nên làm để phòng ngừa tai nạn bom, mìn. - Nhận biết được nguy cơ dẫn đến tai nạn các chất độc hại. - Nêu những nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại; những quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. | 2 | 1 | C1, C3 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Xác định được nguy cơ không dẫn đến tai nạn cháy, nổ. - Xác định được hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Hóa chất năm 2007 và Luật bảo vệ môi trường năm 2020. - Biết các hành vi được phép trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại. - Xác định được ý kiến đúng về vấn đề: phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - Nhận biết được hành vi dẫn đến tai nạn cháy nổ. | 6 |
| C6, C8, C9, C13, C15, C17 |
| |
Vận dụng | - Giải thích được lí do không nên sử dụng điện thoại khi đang sạc. - Xác định được việc làm phù hợp để phòng tránh tai nạn cháy nổ. - Xử lí được các tình huống liên quan đến tai nạn cháy nổ, các chất độc hại. | 4 |
| C16, C19, C21, C24 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Bài 10 | 12 | 1 |
|
| ||
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Nhận biết | - Nhận biết được ý kiến đúng về lao động. - Nhận biết được độ tuổi không được thực hiện lao động nặng nhọc. | 2 |
| C2, C5 |
|
Thông hiểu | - Xác định được quyền lợi của người lao động. - Biết được điều Luật nào mà công nhân không nhận được các điều kiện thích đáng trong quá trình làm việc tham khảo. - Biết được vai trò của lao động đối với con người. - Xác định được hành vi vi phạm luật lao động. - Nắm rõ nghĩa vụ của người lao động. - Biết được quyền của người sử dụng lao động. | 6 |
| C4, C7, C10, C11, C12, C14 |
| |
Vận dụng | - Nắm rõ điều cần làm để bảo vệ quyền lợi khi tham gia vào thị trường lao động. - Xử lí tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Giải thích được lí do nên chọn hoạt động lao động phù hợp với bản thân. | 4 |
| C18, C20, C22, C23 |
| |
Vận dụng cao | Xử lí được trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. |
| 1 |
| C2 (TL) |