Văn bản |
Từ ngữ, hình ảnh |
Mạch cảm xúc |
Cảm hứng chủ đạo |
Nam quốc sơn hà |
Sông núi nước Nam, vua nước Nam cai quản |
Diễn tả cảm xúc của tác giả về sự tức giận về sự xâm lược của quân giặc. |
tình cảm yêu nước và tự hào dân tộc |
Qua Đèo Ngang |
Không gian: của núi rừng heo hút, vắng vẻ, hoang sơ, “cỏ cây chen đá lá chen hoa”. Núi non trùng trùng điệp điệp, biển cả mênh mông tiếp giáp dưới chân núi, khung cảnh hùng vĩ, rộng lớn. Nơi đây có cả trời, non, nước Thời gian: chiều tà, thời điểm khi mặt trời xuống núi. Âm thanh: quốc quốc, đa đa có tác dụng lớn trong việc gợi hình, gợi cảm và càng gợi lên cảm giác hoang vắng, quạnh hiu. Con người: thưa thớt “tiều vài chú”, “chợ mấy nhà”.
|
Diễn tả tâm trạng cô đơn của tác giả trước không gian trời đất rộng lớn. |
nỗi buồn man mác, nhớ nhà, quê hương, thương cho thân người con gái yếu đuối đường xa |
Chạy giặc |
lũ trẻ lơ xơ chạy và bầy chim dáo dác bay |
Diến tả tâm trạng đau đớn của tác giả trước cảnh đất nước lâm nguy, nhân dâu khổ cực. |
Chạy giặc: Lòng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị giặc tàn phá. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Sự biết ơn với những người đã hi sinh vì đất nước, lòng căm thù giặc. Vịnh khoa thi hương: Lòng căm thù giặc trước cảnh mất nước, nỗi lòng xót thương của tác giả. |