A. Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it's good advice? (Đọc bài báo từ một tạp chí sinh viên. Bài báo đưa ra lời khuyên gì? Em có nghĩ rằng đó là lời khuyên tốt?)
STUDENT LIFE Managing your Money Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don't! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). If you don't have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest. So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money. If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don't pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year. | CUỘC SỐNG SINH VIÊN Quản lý tiền của bạn Xin chúc mừng! Bạn vừa nhận được khoản vay sinh viên đầu tiên của mình. Vì vậy, bây giờ là thời gian quyết định. Bạn sẽ sử dụng nó như thế nào? Mua điện thoại mới? Hoặc vài đôi giày thể thao hợp thời trang? Đừng làm vậy! Trước khi bạn chi tiêu một đồng, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống). Nếu bạn không có đủ tiền cho một năm, có thể bạn có thể vay thêm. Nhưng nếu bạn vay tiền từ ngân hàng, bạn phải trả lãi. Vì vậy, nếu có thể, hãy nhờ bạn bè hoặc thành viên trong gia đình cho bạn vay tiền. Nếu họ có một khoản tiền thừa, họ có thể sẽ giúp bạn. Hoặc, nhiều sinh viên có công việc làm thêm để kiếm tiền. Và nếu bạn là sinh viên, bạn sẽ không phải trả nhiều tiền thuế cho công việc. Với mức thu nhập này, hãy cố gắng tiết kiệm một khoản cho những ngày cuối năm. |
Answer:
The article gives advice about managing money. I think it is good advice.
B. Write the words in blue next to the definitions. (Viết các từ màu xanh lam bên cạnh các định nghĩa)
1. money that students borrow to help pay for college: __________________________
2. money you receive from work:_______________________________________________
3. money you spend:___________________________________________________________
4. receive money that you have to return in the future: __________________________
5. give someone money that they have to return in the future: ___________________
6. a spending plan:_____________________________________________________________
7. put money in the bank for the future:_________________________________________
8. the percentage (%) you pay when you borrow money: __________________________
9. money you give to the government: ___________________________________________
10. get money from working:____________________________________________________
Answer:
2. income 5. lend 8. interest
3. expenses 6. budget 9. taxes
4. loan 7. save 10. earn
C. MY WORLD In pairs, follow the steps below. (Theo cặp, hãy làm theo các bước dưới đây)
1. Make a list of all your monthly expenses (e.g. bus pass, clothes, food, etc.) (Lập danh sách tất cả các chi phí hàng tháng của bạn (ví dụ: vé xe buýt, quần áo, thực phẩm, v.v.))
2. Compare your answers with another pair. (So sánh câu trả lời của em với một cặp khác)
For example:
Need | Optional |
- bus pass (100.000 đồng) - food (1.500.000 đồng) - rent (2.000.000 đồng) | - clothes (700.000 đồng) - go out with friends (500.000 đồng)
|
D. Match the clauses. What type of conditional does each sentence express? (Nối các vế câu. Mỗi câu diễn đạt kiểu câu điều kiện nào?)
1. lf you get a job, ____________________. a. | will have enough money for next summer's trip.
2. lf you use a credit card, _____________. b. apply for a student loan.
3. lf | save money regularly,____________. c. you earn money.
4. lf | bring my lunch to work,__________. d. you pay interes!.
5. lf you don have enough money e. I will save money on food.
for the school year, ___________________.
Answer:
1 - c 4 - e
2 - d 5 - b
3 - a
E. In pairs, complete the sentences in your own words. Use the simple future, simple present, or an imperatice form. Then compare your sentences with another pair. (Theo cặp, hoàn thành các câu bằng từ của em. Sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn hoặc dạng mệnh lệnh. Sau đó, so sánh câu của em với một cặp khác)
Answer:
1. If you save 20% of your income every month, you have a reserve money.
2. If you spend more money than you earn, adjust your budget.
3. If you borrow money from your parents, I will pay them back within 1 month.
F. Listen to the convesation. What does the tourist want? What instructions and advice does Jim give? (Lắng nghe cuộc trò chuyện. Khách du lịch muốn gì? Jim đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên nào?)
Tourist: Excuse me. Can you help me?
Jim: Sure, what's the problem?
Tourist: Im from Japan and I don have any dollars. I only have Japanese yen.
Jim: lf you want to change money, go to the currency exchange.
Tourist: Where is it?
Jim: lf you go down this street, there's a currency exchange on the right.
Tourist: Oh, thank you very much. lf I change my money, then l will be able to get something to eat.
Answer:
- The tourist wants to exchange money.
- Jim advices the tourist to go to currency exchange. He tells the tourist to go down this street and there is a currency exchange on the right.
G. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)
HS tự thực hiện.
H. Make new conversations between the tourist and Jim. The tourist wants to: (Thực hiện các cuộc trò chuyện mới giữa khách du lịch và Jim. Khách du lịch muốn:)
1. Write down three things you want to do with your savings. (Viết ra ba điều em muốn làm với số tiền tiết kiệm của mình)
For example:
If I have a saving:
- I want to travel.
- I want to buy a new smart phone.
- I want to extract a part for charity.
2. In pairs, take turns saying what you want to do and giving advice. (Theo cặp, lần lượt nói những gì em muốn làm và đưa ra lời khuyên)
HS tự thực hiện.