Giải chi tiết HĐTN 12 CTST bản 1 chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động

Hướng dẫn giải chi tiết chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động sách mới Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

1. Chia sẻ hiểu biết của em về các căn cứ xác định xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

Bài làm: 

1. Nhu cầu thị trường lao động:

  • Nhu cầu về số lượng lao động: Thị trường lao động cần bao nhiêu lao động cho từng ngành nghề?
  • Nhu cầu về chất lượng lao động: Nhu cầu về kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm của lao động cho từng ngành nghề là gì?
  • Tốc độ tăng trưởng: Ngành nghề nào có tốc độ tăng trưởng cao, có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai?

2. Tiến bộ khoa học kỹ thuật:

  • Sự ra đời của các công nghệ mới: Những công nghệ mới nào đang được ứng dụng trong các ngành nghề?
  • Tự động hóa: Ngành nghề nào có xu hướng tự động hóa cao, thay thế lao động bằng máy móc?
  • Trí tuệ nhân tạo: Trí tuệ nhân tạo sẽ tác động như thế nào đến các ngành nghề khác nhau?

3. Chính sách của chính phủ:

  • Chính sách phát triển kinh tế - xã hội: Chính phủ ưu tiên phát triển những ngành nghề nào?
  • Chính sách đầu tư: Chính phủ có những chính sách ưu đãi đầu tư cho những ngành nghề nào?
  • Chính sách đào tạo nhân lực: Chính phủ có những chương trình đào tạo nào để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động?

4. Xu hướng toàn cầu hóa:

  • Toàn cầu hóa kinh tế: Các ngành nghề nào có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế?
  • Hội nhập kinh tế quốc tế: Việt Nam hội nhập vào những tổ chức kinh tế quốc tế nào?
  • Xu hướng di chuyển lao động: Lao động Việt Nam có cơ hội làm việc ở những quốc gia nào?

5. Yếu tố cá nhân:

  • Sở thích và đam mê: Bạn yêu thích và đam mê những ngành nghề nào?
  • Khả năng và năng lực: Bạn có những khả năng và năng lực gì phù hợp với những ngành nghề nào?
  • Điều kiện gia đình: Gia đình bạn có thể hỗ trợ bạn theo đuổi những ngành nghề nào?

2. Chỉ ra những xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại mà em và các bạn quan tâm.

Bài làm: 

1. Nghề chuyên môn về công nghệ thông tin:

  • Công nghệ thông tin: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin ngày càng cao, đặc biệt là các chuyên gia về lập trình, phần mềm, an ninh mạng, dữ liệu lớn...
  • Lý do thu hút: Mức lương cao, môi trường làm việc năng động, nhiều cơ hội phát triển bản thân.

2. Nghề chuyên môn về kinh tế - tài chính:

  • Kinh tế: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực kinh tế luôn cao, đặc biệt là các chuyên gia về kinh tế tài chính, quản trị kinh doanh, kế toán...
  • Tài chính: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực tài chính cũng ngày càng tăng, đặc biệt là các chuyên gia về phân tích tài chính, đầu tư, ngân hàng...
  • Lý do thu hút: Mức lương cao, cơ hội thăng tiến nhanh, nhiều cơ hội làm việc tại các tập đoàn, công ty lớn.

3. Nghề chuyên môn về y tế:

  • Y khoa: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực y khoa luôn cao, đặc biệt là các bác sĩ, y tá, điều dưỡng, dược sĩ...
  • Sức khỏe cộng đồng: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực sức khỏe cộng đồng cũng ngày càng tăng, đặc biệt là các chuyên gia về y tế dự phòng, dinh dưỡng, sức khỏe môi trường...
  • Lý do thu hút: Nghề cao quý, giúp đỡ mọi người, mức lương ổn định, cơ hội làm việc tại các bệnh viện, cơ sở y tế uy tín.

4. Nghề chuyên môn về giáo dục:

  • Giáo viên: Nhu cầu về giáo viên luôn cao, đặc biệt là giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
  • Giảng viên: Nhu cầu về giảng viên cũng ngày càng tăng, đặc biệt là giảng viên đại học, cao đẳng.
  • Lý do thu hút: Nghề cao quý, đào tạo thế hệ tương lai, môi trường làm việc ổn định, nhiều cơ hội phát triển bản thân.

5. Nghề chuyên môn về truyền thông:

  • Báo chí: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực báo chí luôn cao, đặc biệt là phóng viên, biên tập viên, nhà báo...
  • Truyền hình: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực truyền hình cũng ngày càng tăng, đặc biệt là MC, đạo diễn, quay phim, dựng phim...
  • Truyền thông đa phương tiện: Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực truyền thông đa phương tiện cũng ngày càng tăng, đặc biệt là chuyên gia về mạng xã hội, marketing online, content creator...
  • Lý do thu hút: Mức lương cao, môi trường làm việc năng động, nhiều cơ hội sáng tạo, được tiếp xúc với nhiều người nổi tiếng.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc và đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp

1. Chỉ ra những biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc.

Bài làm: 

- Làm việc có kế hoạch.

- Hợp tác trong công việc.

- Luôn đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.

- Chủ động, tận tâm, nghiêm túc.

- Tinh thần tự giác và tự quản lý

- Luôn có trách nhiệm và đạo đức khi thực hiện công việc

2. Xác định những yêu cầu về đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.

Bài làm: 

- Không gian làm việc.

- Trang thiết bị an toàn lao động.

- Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị

- Thời gian làm việc.

- Điều kiện chăm sóc sức khoẻ thường xuyên cho người lao động.

3. Xác định những biểu hiện của tính chuyên nghiệp/ chưa chuyên nghiệp và đảm bảo an toàn/ chưa an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong công việc ở mỗi hình sau.

Bài làm: 

Biểu hiện của tính chuyên nghiệp và đảm bảo an toàn:

  • Tuân thủ quy trình làm việc và quy tắc an toàn.

  • Sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) đúng cách.

  • Tham gia đào tạo và hướng dẫn về an toàn làm việc.

Biểu hiện của tính chưa chuyên nghiệp và chưa đảm bảo an toàn:

  • Bỏ qua các quy định và quy trình an toàn.

  • Không sử dụng hoặc sử dụng sai trang thiết bị bảo hộ cá nhân.

  • Không tuân thủ hướng dẫn và đào tạo về an toàn làm việc.

Nhiệm vụ 3: Phân tích những phẩm chất và năng lực cần có để đáp ứng những yêu cầu của nghề trong xã hội hiện đại

1. Chỉ ra những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động đáp ứng các yêu cấu của nghề trong xã hội hiện đại.

Bài làm: 

Phẩm chất:

- Tính kỉ luật.

- Tinh thần trách nhiệm.

- Ý chí vượt khó.

- Tính sáng tạo.

Năng lực:

- Giải quyết vấn đề.

- Lập kế hoạch.

- Làm việc nhóm.

2. Xác định phẩm chất và năng lực của bản thân đáp ứng/ chưa đáp ứng yêu cầu của nghề trong xã hội hiện đại.

Bài làm: 

 

Đáp ứng

Chưa đáp ứng

Phẩm chất

- Trách nhiệm

X

 

- Chủ động trong công việc

X

 

- Tuân thủ thời gian

 

X

Năng lực

- Sử dụng công nghệ

 

X

- Ngoại ngữ

X

 

- Sử dụng tin học văn phòng

X

 

3. Đề xuất cách rèn luyện phẩm chất và năng lực của bản thân để đáp ứng yêu cầu của nghế trong xã hội hiện đại.

Bài làm: 

  • Tăng cường học hỏi và nâng cao kiến thức chuyên môn.
  • Phát triển kỹ năng mềm thông qua thực hành và đào tạo.
  • Đề ra mục tiêu cụ thể và lập kế hoạch phát triển.
  • Thực hành sáng tạo và tìm kiếm cách giải quyết vấn đề mới.
  • Quản lý stress và tăng cường sức khỏe tinh thần.
  • Học hỏi từ người khác, đặc biệt là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực của bạn.

Nhiệm vụ 4: Phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động

1. Xác định các nội dung cơ bản thường có trong bản tin thị trường lao động.

Bài làm: 

- Thực trạng, xu hướng việc làm.

- Thông tin về cung - cầu lao động của thị trường lao động.

- Thông tin về tiền lương, thu nhập

- Tình hình thị trường lao động và xu hướng tuyển dụng.

- Báo cáo về mức lương và các phúc lợi cạnh tranh.

- Các thông tin về đào tạo, phát triển nghề nghiệp và cơ hội học tập.

- Bài phân tích và dự báo về tình hình thị trường lao động trong tương lai.

2. Phân tích bản tin thị trường lao động gần nhất và chia sẻ nội dung với bạn.

Bài làm: 
Về tình hình thị trường lao động Việt Nam năm 2023, có những điểm tích cực và hạn chế như sau:

Điểm tích cực:

  1. Tăng cường lực lượng lao động: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2023 đạt 52,4 triệu người, tăng so với năm trước, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động cũng tăng.
  2. Tăng số người có việc làm: Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng so với năm trước, và số lao động có việc làm tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn.
  3. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ tăng so với năm trước, tuy nhiên vẫn còn một phần lớn lao động chưa qua đào tạo.
  4. Tăng thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân tháng của người lao động tăng so với năm trước, đặc biệt là trong một số ngành kinh tế.
  5. Cải thiện tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giảm so với năm trước, đặc biệt là trong những tháng cuối năm khi nhu cầu tuyển dụng tăng.

Điểm hạn chế:

  1. Chất lượng cung lao động chưa đáp ứng cầu: Cung lao động vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, đặc biệt là trong việc đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  2. Tính ổn định của lao động chưa cao: Số lao động làm việc phi chính thức vẫn chiếm tỷ trọng lớn, và thị trường lao động chưa có sự cải thiện về chất lượng lao động.
  3. Chậm lại sự chuyển dịch cơ cấu ngành: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành giữa các khu vực kinh tế chậm lại so với các năm trước.
  4. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên vẫn cao: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên vẫn ở mức cao và cần được chú ý đặc biệt.
  5. Lực lượng lao động không sử dụng hết tiềm năng: Tỷ lệ lao động không sử dụng hết tiềm năng vẫn ở mức cao, cho thấy vẫn còn nhiều lao động tiềm năng chưa được khai thác.

3. Nhận định về nhu cầu sử dụng lao động qua hoạt động phân tích thông tin/ nhóm nghề của thị trường lao động. 

Bài làm: 

  1. Tính toàn cầu hóa trong tuyển dụng.
  2. Nhu cầu cao về kỹ năng số và công nghệ.
  3. Yêu cầu tăng về lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe.
  4. Đòi hỏi về sự sáng tạo và đổi mới.
  5. Chuyển đổi số và cải cách công nghệ.

Nhiệm vụ 5: Phân tích các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp

1. Phân tích và chia sẻ thông tin về xu hướng nghề nghiệp mà em tìm hiểu được.

Bài làm: 

Nghề Công nghệ kỹ thuật Hóa học:

  • Xu hướng phát triển của nghề: Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống, từ sản xuất công nghiệp, y tế, nông nghiệp đến bảo vệ môi trường. Do đó, nhu cầu nhân lực cho ngành này luôn cao và có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
  • Những yêu cầu, đòi hỏi của nghề: :  Nắm vững kiến thức nền tảng về hóa học: bao gồm cấu tạo nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học, hóa học vô cơ, hữu cơ, hóa học phân tích, hóa học vật lý, hóa sinh... Có kiến thức về các nguyên tắc và quy trình công nghệ hóa học: bao gồm thiết kế lò phản ứng, tách chiết, tinh chế, sấy khô, đóng gói...Có kiến thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong ngành hóa chất.

Kỹ năng: Có khả năng thực hiện các thí nghiệm hóa học một cách chính xác, cẩn thận và tuân thủ các quy trình an toàn. Có khả năng vận hành các thiết bị hóa học 

Có tinh thần trách nhiệm cao: công việc trong ngành hóa chất thường tiềm ẩn nhiều nguy cơ, do đó đòi hỏi người lao động phải có tinh thần trách nhiệm cao để đảm bảo an toàn cho bản thân. Môi trường làm việc trong ngành hóa chất thường có thể độc hại, do đó đòi hỏi người lao động phải có khả năng thích nghi và đảm bảo sức khỏe cho bản thân.

2. Phân tích và xử lí những thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp mà em quan tâm.

Bài làm: 

Các chương trình đào tạo:

  • Phân tích nhu cầu thị trường lao động để đảm bảo rằng các chương trình đào tạo cung cấp kiến thức và kỹ năng phù hợp với yêu cầu của các ngành nghề đang phát triển.
  • Đánh giá tính linh hoạt và sự đa dạng của các chương trình đào tạo để phục vụ nhu cầu của các sinh viên có các mục tiêu và sở thích khác nhau.

Học phí:

  • Phân tích tính cạnh tranh của học phí so với các trường khác trong cùng lĩnh vực và cùng khu vực địa lý.
  • Nắm bắt các cơ hội hỗ trợ tài chính như học bổng, vay vốn học phí để giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên.

Quy mô đào tạo, các hình thức tuyển sinh:

  • Đánh giá mức độ linh hoạt trong quy trình tuyển sinh và phản hồi nhanh chóng đối với thay đổi trong nhu cầu của thị trường lao động.
  • Xem xét các chính sách ưu tiên đối với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc các nhóm đặc biệt để tăng tính công bằng trong quá trình tuyển sinh.

Cơ hội việc làm sau khi ra trường:

  • Phân tích tỉ lệ việc làm và mức lương trung bình của các sinh viên tốt nghiệp từ các chương trình đào tạo cụ thể.
  • Liên kết với các doanh nghiệp và tổ chức để cung cấp cơ hội thực tập và việc làm cho sinh viên trước và sau khi tốt nghiệp.

Cơ sở vật chất:

  • Đánh giá tính hiện đại và phù hợp của cơ sở vật chất với yêu cầu của các chương trình đào tạo.
  • Xem xét việc đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất để đảm bảo môi trường học tập và nghiên cứu tiên tiến.

Địa điểm đào tạo:

  • Phân tích tiện ích và tiện lợi của địa điểm đào tạo đối với sinh viên và giảng viên.
  • Xem xét cơ hội hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp địa phương để tạo ra các chương trình đào tạo có liên kết với thực tiễn và cơ hội việc làm cụ thể trong khu vực.

3. Chia sẻ ý nghĩa của những thông tin đã phân tích và xử lí đối với định hướng nghề nghiệp của em.

Bài làm: 

Việc phân tích và xử lý thông tin về các cơ sở giáo dục và nghề nghiệp giúp em hiểu rõ hơn về lĩnh vực nghề nghiệp, lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, xây dựng kế hoạch sự nghiệp và tăng cơ hội thành công.

Nhiệm vụ 6: Diễn đàn về xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

1. Xác định nội dung diễn đàn.

Bài làm: 

- Thông tin về xu hướng phát triển nghề nghiệp.

- Thông tin về những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

- Thông tin về thị trường lao động.

- Thông tin về kinh nghiệm và cơ hội nghề nghiệp

- Thông tin về các cơ sở giáo dục đại học c và giáo dục nghề nghiệp.

- Thông tin về xu hướng nghề nghiệp và dự đoán tương lai.

2. Xây dựng kế hoạch diễn đàn.

Bài làm: 

1. Chủ đề diễn đàn: Phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

2. Mục tiêu:

- Tạo ra một không gian thảo luận và chia sẻ thông tin về các phẩm chất và năng lực quan trọng đối với người lao động trong môi trường làm việc hiện đại.

- Giúp người tham gia hiểu rõ hơn về các yếu tố cần thiết để thành công trong sự nghiệp và xã hội.

 - Khuyến khích trao đổi ý kiến, kinh nghiệm và phản hồi giữa các thành viên.

3. Trình tự các hoạt động:

a. Đăng bài viết và chia sẻ thông tin về các phẩm chất và năng lực quan trọng.

b. Tổ chức thảo luận và buổi hỏi đáp để tăng cường hiểu biết và sự thấu hiểu về chủ đề.

c. Tạo ra các hoạt động tương tác như cuộc thi, khảo sát, hoặc nhóm thảo luận để thúc đẩy sự tham gia và học hỏi.

d. Tổ chức các sự kiện trực tuyến hoặc offline nhằm thúc đẩy giao lưu và kết nối giữa các thành viên.

4. Đối tượng tham gia:

Sinh viên, người đi làm, nhà quản lý, nhà tuyển dụng, chuyên gia tư vấn nghề nghiệp và mọi người quan tâm đến việc phát triển bản thân trong môi trường làm việc hiện đại.

3. Tổ chức diễn đàn.

Bài làm: 

Tổ chức diễn đàn trên mạng hoặc online. Điều này sẽ giúp tiện lợi cho việc tham gia của mọi người từ nhiều nơi khác nhau. Cần lên kế hoạch chi tiết hơn về cách triển khai và quản lý diễn đàn để đạt được mục tiêu và thu hút được đối tượng tham gia rộng lớn.

4. Chia sẻ những điều bản thân thu được sau khi tham gia diễn đàn.

Bài làm: 

Đây là một diễn đàn mang lại giá trị đối với cộng đồng lao động và người quan tâm đến phát triển cá nhân trong môi trường làm việc hiện đại. Tham gia diễn đàn này sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về các phẩm chất và năng lực quan trọng cần có để thành công trong sự nghiệp và xã hội. Việc chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và ý kiến giữa các thành viên sẽ tạo ra một môi trường học tập và phát triển chuyên sâu. Đồng thời, việc tổ chức các hoạt động tương tác và sự kiện sẽ giúp thúc đẩy giao lưu và kết nối giữa các thành viên, từ đó mở ra cơ hội học hỏi và phát triển mạnh mẽ hơn.

Nhiệm vụ 7: Tự đánh giá

Đánh giá mức độ đạt được trong việc thực hiện các mục tiêu của chủ đề.

Bài làm: 

Nội dung đánh giá

Tự đánh giá

1. Chia sẻ được hiểu biết về các căn cứ để xác định xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

 

Tốt

2. Chỉ ra được những xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại..

Đạt

3. Chỉ ra được những xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

 

Tốt

4. Trình bày được những yêu cầu về đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.

Đạt

5. Xác định được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

 

Tốt

6. Xác định được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

Đạt

7. Xác định được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

 

Tốt

8. Xác định được các nội dung cơ bản thường có trong bản tin thị trường lao động.

Đạt

9. Nhận định được về nhu cầu sử dụng lao động từ việc phân tích thông tin/ nhóm nghế của thị trường lao động.

 

Tốt

10. Phân tích và chia sẻ được các thông tin về xu hướng nghề nghiệp mà em tìm hiểu được.

Đạt

11. Chia sẻ được các thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp mà em quan tâm.

 

Tốt

12. Xây dựng kế hoạch và tổ chức được diễn đàn về xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động trong xã hội hiện đại.

Đạt

Tìm kiếm google:

Giải hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1, giải chi tiết hướng nghiệp 12 CTST bản 1 chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề, giải chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net