Giải chi tiết Hóa học 12 KNTT bài 25 Nguyên tố nhóm IIA

Hướng dẫn giải chi tiết bài 25 Nguyên tố nhóm IIA bộ sách mới Hóa học 12 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Trong nhóm IIA, magnesium và calcium là hai nguyên tố phổ biến nhất, đồng thời có vai trò quan trọng với sự sinh trưởng, phát triển của động vật và thực vật. Magnesium có trong chất diệp lục, calcium có trong vỏ và mai các loài giáp xác, trong xương và răng của người và động vật,…

Vậy, đơn chất nhóm IIA có đặc điểm gì nổi bật về tính chất vật lí và tính chất hóa học? Các hợp chất phổ biến của calcium có vai trò như thế nào với đời sống, sản xuất và cơ thể con người?

Bài làm chi tiết:

Tính chất vật lí: kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IA, nhưng tương đối thấp so với nhiệt độ nóng chảy của kim loại khác. Kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ, có khối lượng riêng tương đối nhỏ.

Tính chất hoá học: tác dụng với oxygen, tác dụng với nước.

Các hợp chất phổ biến của calcium có vai trò:

- Trong đời sống và sản xuất:

+ Đá vôi: sản xuất vôi sống, xi măng, vật liệu xây dựng,…

+ Vôi sống: khử chua; sát trùng, tẩy uế; hút ẩm trong công nghiệp;…

+ Vôi, nước vôi: khử chua, làm mềm nước cứng,…

+ Thạch cao: vật liệu xây dựng, phấn biết bảng,…

+ Apatite: sản xuất phân lân (superphosphate, nung chảy,…),…

- Một số hợp chất của calcium có vai trò quan trọng đối với cơ thể con người như: calcium phosphate, hydroxylapatite tham gia cấu tạo xương và răng.

I. ĐƠN CHẤT NHÓM IIA

Hoạt động 1: Một số đại lượng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IIA được trình bày trong Bảng 25.1.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận xét xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA.

2. Dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, dự đoán xu hướng biến đổi tính khử từ Be đến Ba.

3. Dự đoán số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA. Giải thích.

Bài làm chi tiết:

1. Bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be đến Ba.

2. Tính khử từ Be đến Ba tăng dần.

3. Số oxi hoá đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA là +2 vì cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IIA đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu hỏi 1: Tại sao trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?

Bài làm chi tiết:

Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vì các nguyên tố này có tính khử mạnh, khi ở ngoài tự nhiên, các nguyên tố này tác dụng với H2O, O2,… tạo thành các hợp chất.

Hoạt động 2: Một số thông số vật lí của kim loại nhóm IIA được trình bày trong Bảng 25.2.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

2. Trong nhóm IIA, kim loại nào là kim loại nhẹ?

Bài làm chi tiết:

1. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA cao hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IA.

2. Trong nhóm IIA, tất cả các kim loại đều là kim loại nhẹ, trừ Ba.

Hoạt động 3: Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20oC cho trong bảng sau:

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nêu xu hướng biến đổi độ tan của các hydroxide nhóm IIA.

2. Dự đoán xu hướng phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA (từ Mg đến Ba) dựa vào độ tan của các hydroxide.

Bài làm chi tiết:

1. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2

2. Kim loại nhóm IIA (từ Mg đến Ba) tác dụng với nước theo mức độ phản ứng tăng dần.

II. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI NHÓM IIA

Hoạt động: Độ tan (g/100 g nước) của các muối sulfate, carbonate và nitrate của kim loại nhóm IIA ở 20 oC cho trong bảng sau:

Thực hiện yêu cầu sau:

Nhận xét về khả năng hòa tan (dễ tan/ít tan/không tan) của các muối của kim loại nhóm IIA.

Bài làm chi tiết:

Với muối có anion CO32-, hợp chất nhóm IIA đều không tan.

Với muối có anion SO42-, muối MgSO4 dễ tan, muối CaSO4 và SrSO4 ít tan còn muối BaSO4 không tan.

Với muối có anion NO3-, hợp chất nhóm IIA đều dễ tan.

Thí nghiệm: So sánh độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate

Chuẩn bị:

Hóa chất: các dung dịch CaCl2 1 M, BaCl2 1 M, CuSO4 1 M.

Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm.

Tiến hành:

- Đặt 2 ống nghiệm vào giá. Thêm khoảng 2 mL  dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm (2).

- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch CuSO4 vào mỗi ống nghiệm cho đến khi xuất hiện kết tủa.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện yêu cầu sau:

So sánh thời điểm xuất hiện kết tủa ở hai ống nghiệm và giải thích. 

Bài làm chi tiết:

Trong ống nghiệm của BaCl2 sẽ xuất hiện kết tủa trước ống nghiệm CaCl2 vì  CaSO4 tan ít trong nước, còn BaSO4 không tan trong nước.

Câu hỏi 2: Đề xuất cách phân biệt ba dung dịch bão hòa: CaCl2, SrCl2, BaCl2.

Bài làm chi tiết:

cách phân biệt ba dung dịch bão hòa: CaCl2, SrCl2, BaCllà đốt nóng chúng trong ngọn lửa không màu, làm ngọn lửa có màu đặc trứng: Ca2+ có màu đỏ cam, Sr2+ có màu đỏ son, Ba2+ màu lục.

Hoạt động: Muối carbonate của kim loại nhóm IIA là muối của acid yếu, tác dụng được với nhiều acid vô cơ và hữu cơ, giải phóng khí carbon dioxide.

1. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa CaCO3 với dung dịch HCl, với dung dịch CH3COOH.

2. Đề xuất cách làm sạch cặn đá vôi trong phích nước.

Bài làm chi tiết:

1. PTHH: CaCO+ 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)3Ca + CO2 + H2O

2. Để làm sạch cặn đá vôi trong phích nước, ta đổ giấm ăn đã đun sôi vào phích ngâm trong khoảng 1 tiếng vì trong giấm ăn có chứa CH3COOH, giấm ăn tác dụng với đá vôi sẽ làm tan cặn đá và tạo thành khí bay hơi. PTHH:

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)3Ca + CO2 + H2O

Hoạt động nghiên cứu: Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt:

MCO3   t°→  MO(s) + CO2(g)  ∆rH298o

Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau:

Thực hiện các yêu cầu sau:

Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA.

Bài làm chi tiết:

Độ bền nhiệt của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA tăng dần từ MgCO3 đến BaCO3.

Hoạt động nghiên cứu: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân các muối nitrate của kim loại nhóm IIA:

M(NO3)2(s)  t°→  MO(s) + 2NO2(g) + 12 O2(g)  ∆rH298o 

cho trong bảng sau:

Thực hiện yêu cầu sau:

Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate của kim loại nhóm IIA.

Bài làm chi tiết:

Độ biến nhiệt của muối nitrate của kim loại nhóm IIA tăng dần từ Mg(NO3)2 đến Ba(NO3)2.

Thí nghiệm: Thí nghiệm: Phân biệt từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, SO42-, CO32- trong dung dịch

Chuẩn bị:

Hóa chất: các dung dịch: CaCl1 M, BaCl2 1 M, Na2SO4 1 M, Na2CO3 1 M, HCl 2 M.

Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm.

Tiến hành:

1. Nhận biết từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, SO42-

- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch BaCl2 1 M, ống nghiệm (3) cho khoảng 1 mL Na2SO4 1 M.

- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 1 M vào mỗi ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2), nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 1 M vào ống nghiệm (3).

Chú ý: BaCl2 độc, cần tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

2. Ở ống nghiệm (1) và (2), ống nào tạo kết tủa nhanh hơn? Nhiều hơn?

2. Nhận biết ion CO32-

- Cho khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3 1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, lắc đều.

- Thêm tiếp 2 mL dung dịch HCl 2 M vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

2. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.

Bài làm chi tiết:

1. Nhận biết từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, SO42-

- PTHH:

+ Ống nghiệm (1): Na2SO4 + CaCl2 → 2NaCl + CaSO4

+ Ống nghiệm (2) và (3) có chung PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

- Trong ống nghiệm (2) kết tủa được tạo ra nhanh hơn và nhiều hơn so với ống nghiệm (1) vì CaSO4 tan trong nước nhiều hơn BaSO4.

Câu hỏi 3: Tìm hiểu và trình bày vai trò của calcium trong cơ thể người mà em biết.

Bài làm chi tiết:

Vai trò của calcium trong cơ thể người: calcium là một chất khoáng giữ vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Trong cơ thể con người, thành phần cơ bản cấu tạo nên xương và răng là calcium kết hợp với phospho, làm cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium cần cho quá trình hoạt động của thần kinh cơ, hoạt động của tim, chuyển hoá của tế bào và quá trình đông máu.

III. NƯỚC CỨNG

Câu hỏi 4: 

a) Khi đun nóng nước có tính cứng tạm thời, phần lớn các ion Ca2+ và Mg2+ được tách ra khỏi nước ở dạng kết tủa muối carbonate.

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Giải thích sự tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước.

Bài làm chi tiết:

a) Mg(HCO3)2   t°→   MgCO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2  t°→  CaCO3 + CO2 + H2O

b) Trong nước sinh hoạt có một lượng nhỏ Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Khi đun nóng, 2 muối trên bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi bám dưới đáy ấm đun nước. PTHH: Mg(HCO3)2  t°→  MgCO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2  t°→  CaCO3 + CO2 + H2O

Câu hỏi 5: Trình bày về tác hại của nước cứng với sản xuất và đời sống.

Bài làm chi tiết:

Nước cứng ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động trong sản xuất và đời sống, một số ví dụ như:

- Nồi hơi dễ bị đóng cặn gây tốn nhiên liệu và không an toàn.

- Đường ống dẫn nước dễ bị đóng cặn làm giảm lưu lượng nước, tắc đường ống.

- Giặt bằng xà phòng sẽ tạo ra muối ít tan bám vào quần áo, xà phòng tạo ít bọt, tốn xà phòng, quần áo mau hỏng.

- Nấu ăn bằng nước cứng làm cho thực phẩm lâu chín, giảm mùi vị.

Hoạt động: Đề xuất hai cách (không dùng hóa chất và có dùng hóa chất) để làm mềm mẫu nước có tính cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)và Mg(HCO3)2. Viết phương trình hóa học để minh họa.

Bài làm chi tiết:

- Cách không dùng hoá chất: sử dụng phương pháp đun sôi. PTHH:

Ca(HCO3)2  t°→   CaCO+ CO2 + H2O

Mg(HCO3)2  t°→  MgCO+ CO2 + H2O

- Cách dùng hoá chất: sử dụng dung dịch NaOH. PTHH:

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2NaHCO3

Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3 + 2NaHCO3

Hoạt động: Đề xuất hai hóa chất có thể dùng để làm mềm mẫu nước có tính cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4. Giải thích.

Bài làm chi tiết:

- Cách 1: Dùng hoá chất Na2CO3. Vì Na2COlà một chất yếu, khi tác dụng với CaClvà MgSO4 tạo ra 2 kết tủa CaCO3 và MgCO3 làm loại bỏ các ion Mg2+ và Ca2+ trong dung dịch. PTHH:

Na2CO3 + CaCl→ CaCO3↓ + 2NaCl

Na2CO3 + MgSO→ MgSO4↓ + 2NaCl

- Cách 2: Dùng hóa chất NaOH. Vì NaOH là một base mạnh, khi tác dụng với CaClvà MgSO4 làm loại bỏ các ion Mg2+ và Ca2+ trong dung dịch. PTHH:

CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2↓ + 2NaCl

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

Tìm kiếm google:

Giải Hóa học 12 kết nối tri thức, giải bài 25 Nguyên tố nhóm IIA hóa học 12 kết nối, giải hóa học 12 KNTT bài 25 Nguyên tố nhóm IIA

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 12 KNTT mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com