Hướng dẫn giải chi tiết bài 28 Sơ lược về phức chất bộ sách mới Hóa học 12 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Câu hỏi: Phức chất có trong một số thành phần quan trọng của sinh vật như hemoglobin, chất diệp lục,… Một số phức chất có vai trò quan trọng trong điều trị bệnh ung thư. Vậy, phức chất là gì? Phức chất được hình thành như thế nào?
Bài làm chi tiết:
- Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm (thường được kí hiệu là M) và các phối tử (thường được kí hiệu là L).
- Phức chất được hình thành bởi nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại liên kết với các phối tử và phối tử là anion hoặc phân tử.
Câu hỏi 1: Cho các phức chất sau: [Cu(H2O)6]2+, [CoF6]3-, [Ni(CO)4], [PtCl2(NH3)2].
a) Hãy chỉ ra các phối tử và nguyên tử trung tâm trong mối phức chất trên.
b) Hãy cho biết số lượng phối tử có trong mỗi phức chất trên.
c) Hãy cho biết điện tích của mỗi phức chất trên.
Bài làm chi tiết:
a)
[Cu(H2O)6]2+ | [CoF6]3- | [Ni(CO)4] | [PtCl2(NH3)2] | |
Phối tử | H2O | F- | CO | NH3 và Cl- |
Nguyên tử trung tâm | Cu2+ | Co3+ | Ni | Pt2+ |
b) [Cu(H2O)6]2+ có 6 phối tử, [CoF6]3- có 6 phối tử, [Ni(CO)4] có 4 phối tử, [PtCl2(NH3)2] có 2 phối tử Cl- và 2 phối tử NH3.
c) [Cu(H2O)6]2+ có điện tích là +2, [CoF6]3- có điện tích là -3, [Ni(CO)4] và [PtCl2(NH3)2] có điện tích là 0.
Hoạt động nghiên cứu: Hãy xác định số lượng phối tử L trong phân tử hoặc ion phức chất ứng với mỗi dạng hình học ở Bảng 28.1.
Bài làm chi tiết:
- Dạng tứ diện có 4 phối tử.
- Dạng vuông phẳng có 4 phối tử.
- Dạng bát diện có 6 phối tử.
Hoạt động nghiên cứu: Hãy dự đoán dạng hình học của phức chất [Cu(H2O)6]2+.
Bài làm chi tiết:
Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có 6 phối tử nên nó có dạng bát diện.
Câu hỏi 2: Cho các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+ và [CoF6]3-.
Hãy chỉ ra nguyên tử trung tâm, phối tử và giải thích sự hình thành liên kết trong mỗi phức chất trên.
Bài làm chi tiết:
[Ag(NH3)2]+:
- Nguyên tử trung tâm: Ag
- Phối tử: NH3
- Sự hình thành liên kết: liên kết được hình thành do phối tử NH3 cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Ag.
[CoF6]3-:
- Nguyên tử trung tâm: Co3+
- Phối tử: F-
- Sự hình thành liên kết: liên kết được hình thành do phối tử F- cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Co3+.
Câu hỏi 3: Phức chất aqua của Ni2+ và Zn2+ đều có dạng hình học bát diện.
a) Viết công thức hoá học của mỗi phức chất aqua trên.
b) Mô tả sự hình thành liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.
Bài làm chi tiết:
a) Công thức hoá học của mỗi phức chất aqua là: [Ni(H2O)6]2+ và [Zn(H2O)6]2+.
b) - Với [Ni(H2O)6]2+, liên kết được hình thành do phối tử H2O cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Ni2+.
- Với [Zn(H2O)6]2+, liên kết được hình thành do phối tử H2O cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Zn2+.
Giải Hóa học 12 kết nối tri thức, giải bài 28 Sơ lược về phức chất hóa học 12 kết nối, giải hóa học 12 KNTT bài 28 Sơ lược về phức chất