Giải chi tiết Hóa học 12 KNTT bài 27 Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Hướng dẫn giải chi tiết bài 27 Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất bộ sách mới Hóa học 12 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông,…

Các ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

Bài làm chi tiết:

Các ứng dụng trên dựa trên tính chất:

- Nhiệt độ nóng chảy: khó nóng chảy.

- Độ cứng khá cao.

- Khối lượng riêng: scandium và titanium tương đối nhẹ còn các kim loại khác đều là kim loại nặng.

- Độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt tương đối tốt.

I. ĐƠN CHẤT KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Hoạt động: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được cho trong bảng sau:

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối s, p, d hay f?

2. Nhận xét chung về cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất về:

a) Đặc điểm giống nhau và khác nhau trong cấu hình electron nguyên tử.

b) Sự biến đổi số electron trên phân lớp 3d và 4s.

Bài làm chi tiết:

1. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d.

2. Nhận xét:

a) Giống nhau: đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar.

Khác nhau: số electron trên lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng.

b) Số electron trên phân lớp 3d tăng dần từ 1 (ở Sc) đến 10 (ở Cu). Trong khi đó trên phân lớp 4s, số electron thường bằng 2 (trừ Cr và Cu).

Câu hỏi 1: Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có gì khác biệt so với nhóm IA và IIA trong cùng chu kì?

Bài làm chi tiết:

- Nguyên tử nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất: phân lớp 3d chưa đầy đủ, các electron hoá trị nhiều, phân bố trên cả phân lớp 4s và 3d.

- Nguyên tử nhóm IA và IIA: các electron hoá trị ít và đều nằm trên phân lớp s, bên trong là cấu trúc vỏ khí hiếm bền vững.

Hoạt động: Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, hãy chỉ ra:

a) Các kim loại khó nóng chảy hơn Be. Biết nhiệt độ nóng chảy của Be là 1 287 oC.

b) Các kim loại nặng (D  5 g/cm3.)

2. 

a) Tra cứu Bảng 24.2, Bảng 25.2 và Bảng 27.2 để hoàn thành các thông số vật lí của K, Ca, Fe, Cu vào vở theo bảng mẫu sau:

b) So sánh sự khác biệt về các thông số vật lí trên giữa Fe, Cu (kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất) với K, Ca (kim loại họ s).

Bài làm chi tiết:

1. a) Các kim loại khó nóng chảy hơn Be là Sc, Ti, V, Cr, Fe, Co, Ni, Cu.

b) Các kim loại nặng: V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni.

2. 

Kim loại

K

Ca

Fe

Cu

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

63,4

842

1 535

1 084

Khối lượng riêng (g/cm3)

0,89

1,55

7,86

8,96

Độ dẫn điện ở 20 oC (Hg = 1)

13,3

28,5

10

57,1

Độ cứng (kim cương = 10)

0,4

1,75

4

3

b) Sự khác biệt về giá trị các thông số vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ cứng của Fe và Cu đều cao hơn nhiều so với hai kim loại trong cùng chu kì 4 là K và Ca.

Nguyên nhân: liên kết kim loại trong tinh chế Fe và Cu mạnh hơn chủ yếu là do có bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn và số electron tham gia vào liên kết kim loại nhiều hơn.

II. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Hoạt động: Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố chromium và manganese trong các dãy chất sau:

- Cr2O3, CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7.                 

- MnO, MnO2, K2MnO4, KMnO4.

Bài làm chi tiết:

Số oxi hoá của Cr trong các hợp chất lần lượt là +3, +6, +6 và +6.

Số oxi hoá của Mn trong các hợp chất lần lượt là +2, +4, +6 và +7. 

Câu hỏi 2: Từ cấu hình electron ở Bảng 27.1, xác định cấu hình electron của các ion kim loại sau: Cr3+, Mn2+, Cu2+.

Bài làm chi tiết:

Cấu hình electron của các ion:

- Ion Cr3+: [Ar]3d3

- Ion Mn2+: [Ar]3d5

- Ion Cu2+: [Ar]3d9

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe (II) bằng dung dịch thuốc tím

Chuẩn bị:

Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 0,02 M, H2SO4 10%, FeSO4 có nồng độ khoảng 0,10 M.

Dụng cụ: pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cất, giá đỡ, kẹp càng cua.

Tiến hành:

- Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong).

- Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0.

- Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều.

Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu.

Tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ.

- Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng.

Tiến hành chuẩn độ 3 lần, ghi số liệu vào vở và xử lí số liệu theo mẫu bảng sau:

Lưu ý: Trong quá trình chuẩn độ, ban đầu thuốc tím mất màu chậm, sau đó mất màu nhanh.

Bài làm chi tiết:

Ví dụ:

Thí nghiệm

VFeSO4 (mL)

VKMnO4 (mL)

Vtb KMnO4 (mL)

CFeSO4 (mol/L)

1

5

10

10,1

5

2

5,1

10,2

3

4,9

10

Thí nghiệm: Thí nghiệm: Kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.

Chuẩn bị:

Hoá chất: các dung dịch FeCl3 1 M, CuSO4 1 M, NaOH 1 M.

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch FeCl3 1 M vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 1 M vào ống nghiệm (2).

- Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 1 M, lắc nhẹ.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Cho biết màu sắc của các kết tủa tại thành trong mỗi ống nghiệm.

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.

Bài làm chi tiết:

1. Fe(OH)3 kết tủa màu nâu đỏ, Cu(OH)2 kết tủa màu xanh

2. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Tìm kiếm google:

Giải Hóa học 12 kết nối tri thức, giải bài 27 Đại cương về kim loại chuyển hóa học 12 kết nối, giải hóa học 12 KNTT bài 27 Đại cương về kim loại chuyển

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 12 KNTT mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com