Giải chi tiết Lịch sử và địa lí 5 KNTT Bài 4 Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4 Dân cư và dân tộc ở Việt Nam bộ sách mới Lịch sừ và địa lí 5 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

KHỞI ĐỘNG 

Theo Tổng cục thống kê, giữa tháng 4 năm 2023, số dân Việt Nam đạt mốc 100 triệu người, xếp thứ 8 châu Á và thứ 15 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới. Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về những thông tin trên.

Bài làm chi tiết: 

  • Số dân ở nước ta tăng nhanh từ đó tăng thêm nguồn lực cũng như tạo cơ hội thuận lợi, động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của đất nước 
  • Trái lại đó cũng là thách thức cho người dân về các vấn đề như: nhà ở, giáo dục,…

1. QUY MÔ DÂN SỐ

Câu hỏi: Đọc thông tin và bảng dân số các nước Đông Nam Á năm 2021 quan sát, em hãy:

- Cho biết dân số của nước ta năm 2021.

- So sánh số dân nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Bài làm chi tiết: 

Qua đọc thông tin và bảng dân số các nước Đông Nam Á năm 2021 và quan sát, em thấy được

  • Dân số nước ta năm 2021: 98,504 nghìn người
  • Dân số nước ta đứng thứ 3 so với các nước trong khu vực Đông Nam Á, chỉ sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin

2. GIA TĂNG DÂN SỐ

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 1, em hãy:

-  Cho biết dân số của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn người so với năm 1991.

- Nêu một số ảnh hưởng của gia tăng dân số ở nước ta.

Bài làm chi tiết: 

- So với năm 1991, dân số của nước ta năm 2021 tăng 31,262 người 

- Một số ảnh hưởng của gia tăng dân số ở nước ta có thể kể đến là:

  • Tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
  • Gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,...
  • Suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường

3. PHÂN BỐ DÂN CƯ

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 2, em hãy:

-  Xác định các khu vực đông dân, khu vực thưa dân ở nước ta. Rút ra nhận xét

- Nêu những hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí.

Bài làm chi tiết

  • Các khu vực đông dân tập trung chủ yếu ở các tỉnh, thành phố lớn còn các khu vực thưa dân chủ yếu ở vùng núi, nông thôn

=>  Nhận xét: nước ta có sự phân bố dân cư không đồng đều, hợp lí giữa đồng bằng và miền núi

  • Hậu quả của việc phân bố dân cư không hợp lí là:

+ Có nơi thừa, có nơi thiếu lao động

+ Gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động

 

4. DÂN TỘC

Câu hỏi: Đọc thông tin, em hãy:

-  Kể tên một số dân tộc sinh sống ở nước ta

- Kể lại một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài làm chi tiết

Qua thông tin đọc được, em biết:

  • Một số dân tộc sinh sống ở nước ta: Kinh, Mường, Tày, Thái,...
  • Câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: trong phòng trào Cần Vương, các dân tộc đã đồng lòng giúp đỡ vua cứu nước bằng cách cung cấp lương thực, đốn gỗ, xây dựng doanh trại cho nghĩa quân. Hơn nữa còn giữ bí mật về cuộc hành trình của vua để giặc Pháp nhiều lần không tìm thấy tung tích, phải trở về.

5. LUYỆN TẬP

Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số cao nhất và 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số thấp nhất.

Bài làm chi tiết

Qua thông tin của lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, em biết được: 

  • 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số cao nhất: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng
  • 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số thấp nhất: Kon Tum, Điện Biên, Sơn La

6. VẬN DỤNG

Tìm hiểu và viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) về một dân tộc ở nước ta (tên, nơi sinh sống, trang phục, lễ hội,...) và chia sẻ với các bạn.

Giải chi tiết:

Các em tham khảo bài mẫu sau:

Dân tộc Tày đã có mặt ở Việt Nam từ rất sớm, họ cư trú chủ yếu ở thung lũng các tỉnh Ðông Bắc. Nhà ở truyền thống của người Tày gồm ba dạng cơ bản: nhà sàn, nhà nửa sàn nửa đất và nhà phòng thủ. Trang phục của họ chủ yếu được làm bằng vải chàm đen, ít trang trí hoa văn. Lương thực chính người Tày sử dụng để nấu ăn hằng ngày là gạo tẻ. Ngoài ra, họ còn sử dụng gạo tẻ và gạo nếp để nấu cháo, cơm lam, bún, cốm và rất nhiều món ăn đặc sắc khác.

Tìm kiếm google:

Giải chi tiết Lịch sừ và địa lí 5 KNTT. giải Lịch sừ và địa lí 5 kết nối tri thức Bài 4 Dân cư và dân tộc ở, Giải Bài 4 Dân cư và dân tộc ở Lịch sừ và địa lí 5 kết nối

Xem thêm các môn học

Giải lịch sử và địa lí 5 KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net