Giải chi tiết Tiếng việt 5 KNTT bài 9 Từ đồng nghĩa

Hướng dẫn giải chi tiết bài 9 Từ đồng nghĩa bộ sách mới Tiếng việt 5 tập 1 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

Câu 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít. 

(Theo Nguyễn Kiên)

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn  ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Bài làm chi tiết:

Đọc đoạn văn, ta trả lời được những câu hỏi như sau:

a. Từ in đậm trong đoạn văn có nghĩa giống nhau:

+ sáng sớm – ban mai

+ khuân - vác

b. Những từ in đậm trong đoạn văn có nghĩa gần giống nhau: khuân – tha – vác – nhấc.

Nét nghĩa khác nhau của chúng: 

  • "Tha" có nghĩa là kéo lê đồ vật, di chuyển vật từ nơi này sang nơi khác. 

  • "Khuân", "vác" và "nhấc" đều ám chỉ hành động cầm giữ, mang hoặc đỡ vật. 

Câu 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau:

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Bài làm chi tiết:

Những nhóm từ có ý nghĩa giống nhau là:

a. chăm chỉ, cần củ, siêng năng, chịu khó

b. đất nước, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, thanh bình

Câu 3: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

a. Chân yếu tay mềm            b. Thức khuya dậy sớm      c. Đầu voi đuôi chuột

d. Một nắng hai sương         e. Ngăn sông cấm chợ        g. Thay hình đổi dạng

Bài làm chi tiết:

a. Chân yếu tay mềm: yếu – mềm

e. Ngăn sông cấm chợ: ngăn – cấm

g. Thay hình đổi dạng: thay – đổi

Câu 4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

Bài làm chi tiết:

Những từ ngữ thích hợp là:

  1. bắt đầu
  2. tốt tươi
  3. no nê
  4. đói khát
Tìm kiếm google:

Giải chi tiết Tiếng việt 5 KNTT. giải tiếng việt 5 kết nối tri thức bài 9 Từ đồng nghĩa, Giải bài 9 Từ đồng nghĩa tiếng việt 5 kết nối

Xem thêm các môn học

Giải tiếng việt 5 tập 1 KNTT mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com