Giải chi tiết Vật lí 11 cánh diều mới Bài tập chủ đề 2

Giải Bài tập chủ đề 2 sách Vật lí 11 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập 1: Cho sơ đồ một số phân tử không khí khi có một sóng âm truyền qua như Hình 1.

a) Vẽ lại sơ đồ trên vào vở và đánh dấu một vùng sóng cho thấy khí bị nén (đánh dấu bằng điểm N).

b) Đánh dấu một vùng sóng cho thấy khi giãn (đánh dấu bằng điểm G).

c) Sóng âm có tần số 240 Hz. Điều này có ý nghĩa gì đối với mỗi phân tử không khí?

d) Tốc độ sóng âm là 320 m/s. Tỉnh bước sóng của sóng âm.

Cho sơ đồ một số phân tử không khí khi có một sóng âm truyền qua như Hình 1.  a) Vẽ lại sơ

Hướng dẫn trả lời:

a) Cho sơ đồ một số phân tử không khí khi có một sóng âm truyền qua như Hình 1.  a) Vẽ lại sơ

b) Cho sơ đồ một số phân tử không khí khi có một sóng âm truyền qua như Hình 1.  a) Vẽ lại sơ

c) Sóng âm có tần số 240 Hz có nghĩa là khi có sóng truyền qua mỗi phân tử không khí sẽ dao động 240 lần trong một giây.

d) Bước sóng của sóng âm là: $\lambda=\frac{v}{f}=\frac{320}{240}=$\frac{4}{3}$ m

Bài tập 2: Hình 2 cho thấy hai sóng được hiển thị trên một màn hình máy hiện sóng.

a) Các sóng có cùng pha hay không? Giải thích.

b) Núm điều chỉnh thời gian của màn hình được đặt ở chế độ 500μs /độ chia. Xác định chu kì của mỗi sóng.

c) So sánh bước sóng của chúng.

d) Tính tỉ lệ cường độ của hai sóng với cùng hệ số khuếch đại.

Hình 2 cho thấy hai sóng được hiển thị trên một màn hình máy hiện sóng.  a) Các sóng có cùng pha hay không? Giải thích.  b) Núm điều chỉ

Hướng dẫn trả lời:

a) Hai sóng trên cùng pha nhau vì ở mọi thời điểm ta quan sát hai dao động đều có trạng thái giống nhau.
b) Chu kì của mỗi sóng gần đúng 2 ô tương ứng nên: T = 2. 500 = 1000 µs
c) Bước sóng của chúng xấp xỉ bằng nhau.
d) Ta có cường độ tỉ lệ với năng lượng mà năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ.
Nhìn vào hình vẽ ta thấy biên độ của đồ thị 2 gấp 1,5 lần biên độ của đồ thị 1
Tỉ lệ cường độ của sóng 2 so với sóng 1 là 1,52 = 2,25.

Bài tập 3: Tín hiệu từ một sao nằm trong vùng tử ngoại của quang phổ với bước sóng 7,5.108m. Tính tần số của bức xạ này.

Hướng dẫn trả lời:

Tần số của bức xạ này là: $f=\frac{c}{\lambda}=\frac{3.10^{8}}{7,5.10^{8}}=0,4Hz$

Bài tập 4: Khi xem xét quang phổ thu được từ một thiên thể, các nhà thiên văn nhận thấy các vạch phổ trong vùng ánh sáng nhìn thấy bị dịch về phía ánh sáng đỏ, tức là bước sóng của bức xạ ứng với vạch phổ thu được lớn hơn bước sóng của bức xạ do thiên thể đó phát ra. Hiện tượng này được gọi là sự dịch chuyển đỏ. Vật lí thiên văn ứng dụng sự dịch chuyển đỏ rộng rãi trong việc xác định chuyển động của các thiên thể. Hãy so sánh tần số của bức xạ thu được với tần số của bức xạ do thiên thể phát ra, từ đó cho biết, thiên thể này đang chuyển động như thế nào so với thiết bị thu?

Hướng dẫn trả lời:

Bước sóng của bức xạ ứng với vạch phổ thu được lớn hơn bước sóng của bức xạ do thiên thể đó phát ra, chứng tỏ thiên thể đang chuyển động ra xa so với thiết bị thu.

Vì dựa vào hiệu ứng Doppler có thể giải thích được điều đó, hiệu ứng Doppler cho biết rằng tần số của sóng âm hoặc sóng ánh sáng sẽ thay đổi khi nguồn phát hoặc điểm thu đang chuyển động, thiên thể đang chuyển động ra xa thì tần số sẽ giảm dần, nên bước sóng tăng dần.

Bài tập 5: Sử dụng công thức tính khoảng vẫn $i=\frac{\lambda D}{a}$ trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young để giải thích các kết quả quan sát sau:

a) Hai khe hẹp cảng gần nhau thì các văn trên màn càng xa nhau.

b) Các vân giao thoa của ánh sáng lam nằm gần nhau hơn các vân giao thoa của ánh sáng đỏ.

Hướng dẫn trả lời:

a) Hai khe hẹp càng gần nhau (tức là a giảm) thì khoảng vân tăng lên điều đó chứng tỏ các vân trên màn càng xa nhau.

b) Do bước sóng của ánh sáng lam nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ nên khoảng vân của ánh sáng lam nhỏ hơn khoảng vân của ánh sáng đỏ. Chứng tỏ các vân giao thoa của ánh sáng lam nằm gần nhau hơn các vân giao thoa của ánh sáng đỏ.

Bài tập 6: Người ta đặt lần lượt các tấm kính lọc trước nguồn phát ánh sáng trắng trong thí nghiệm giao thoa Young. Lúc đầu, khi dùng kính lọc màu đỏ (λđ =640nm thì khoảng vân đo được là 2,40 mm. Khi dùng kính lọc màu lam thì khoảng vẫn đo được là 1,80 mm. Xác định bước sóng của ánh sáng đi qua kính lọc màu lam.

Hướng dẫn trả lời:

Trường hợp dùng kính lọc màu đỏ: $i_{đ}=\frac{\lambda_{đ}D}{a}$

Trường hợp dùng kính lọc màu lam: $i_{l}=\frac{\lambda_{l}D}{a}$

Ta có: $\frac{i_{đ}}{i_{l}}=\frac{\lambda_{đ}}{\lambda{l}}\Rightarrow \frac{2,4}{1,8}=\frac{640}{\lambda_{l}}\Rightarrow \lambda_{l}=480 nm$

Bài tập 7: Dao động của một nguồn âm được ghi lại trên màn hình máy hiện sóng như Hình 3.

a) Xác định tần số của nguồn âm biết đơn vị thời gian trên màn hình được đặt là 5,00 ms/ độ chia.

b) Đặt nguồn âm này trước miệng một ống cộng hưởng. Thay đổi từ từ chiều dài ống cộng hưởng,đồng thời cho nguồn phát âm thanh thì thấy, giữa hai lần liên tiếp nghe được âm rất to tại miệng ống, chiều dài ống cộng hưởng đã thay đổi một khoảng là 0,99 m. Hãy xác định tốc độ truyền âm trong ống.

Dao động của một nguồn âm được ghi lại trên màn hình máy hiện sóng như Hình 3.  a) Xác định t

Hướng dẫn trả lời:

a) Nhìn vào hình vẽ ta thấy chu kì của sóng xấp xỉ 2 ô. Suy ra T = 2.5 = 10 ms

tần số là: $f=\frac{1}{T}=\frac{1}{10.10^{-3}}=100 Hz$

b) Tại miệng ống nghe được âm to nhất tương ứng với bụng sóng => giữa hai lần liên tiếp nghe được âm to nhất tương ứng với khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng, chiều dài ống cộng hưởng đã thay đổi một khoảng là 0,99 m.

$\Rightarrow \frac{\lambda}{2}=0,99\Rightarrow \lambda=1,98 m\Rightarrow v=f\lambda=100.1,98=198 m/s$

Tìm kiếm google: Giải vật lí 11 cánh diều Bài tập chủ đề 2 , giải vật lí 11 sách CD Bài tập chủ đề 2 , Giải Bài tập chủ đề 2

Xem thêm các môn học

Giải vật lí 11 Cánh diều mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net