[toc:ul]
MUỐI NATRI CLORUA NaCl
Trạng thái tự nhiên
Cách khai thác
Ứng dụng
KALI NITRAT KNO3
Tính chất
Ứng dụng
Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
a) Pb(NO3)2 do các muối chì độc.
b) NaCl có vị mặt và có trong nước biển.
c) CaCO3 dễ bị phân hủy thành khí cacbonic và CaO
d) CaSO4 do có gốc SO4 khó bị phân hủy.
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Bazo + Axit: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Muối + Axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Muối + muối: BaCl2 + NaSO4 → 2NaCl + BaSO4↓
Muối + bazơ: CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:
Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):
b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl có nhiều ứng dụng quan trọng
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (nếu được thì ghi dấu (x), Nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2.
Viết các phương trình hóa học, nếu có.
a) (x) Khi dùng NaOH phân biệt dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3. K2SO4 không phản ứng còn Fe2(SO4)3 tạo ra kết tủa màu nâu đỏ.
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
b) (x) Khi dùng NaOH phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4. Na2SO4 không phản ứng còn CuSO4 tạo ra kết tủa màu xanh lam.
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
c) (o) Khi dùng NaOH phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2 cả 2 đều không phản ứng vì vậy không phân biệt được.
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Phương trình hóa học điều chế khí oxi:
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì
Từ (1): nO2 = $\frac{1}{2}$ nKNO3 = $\frac{1}{2}$.0,1 = 0,05 mol => VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Từ (2): nO2 = $\frac{3}{2}$.nKClO3 = $\frac{3}{2}$.0,1 = 0,15 mol; VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Vậy với cùng một số mol bị nhiệt phân thì thể tích khí O2 thu được từ KClO3 nhiều hơn
c) Điều chế 1,12 lít khí O2, nO2 = $\frac{1.12}{22,4}$ = 0,05 mol
Từ (1): nKNO3 = 2nO2 = 0,1 mol; =>mKNO3 = 0,1. 101 = 10,1 g
Từ (2): nKClO3 = $\frac{2}{3}$nO2 = $\frac{2}{3}$.0,05 mol; =>VKClO3 = $\frac{2}{3}$.0,05.122,5 = 4,086 g.