[toc:ul]
Axit clohiđric HCl
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học (HCl là một axit mạnh)
Ứng dụng
Axit sunfuric H2SO4
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Có những chất: CuO, BaCl2 ,Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
a) chất khí cháy được trong không khí ?
b) dung dịch có màu xanh lam ?
c) chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit ?
d) dung dịch không màu và nước ?
Viết tất cả các phương trình hóa học.
Khi cho CuO, BaCl2 ,Zn, ZnO tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng :
a) Kim loại Zn . PTHH: (4) (5)
b) CuO phản ứng sinh ra dung dịch có màu xanh lam (màu muối đồng II). PTHH (1) (2)
c) BaCl2 sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit. PTHH (3)
d) ZnO sinh ra dung dịch không màu và nước. PTHH ( 6) (7)
Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào ? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.
S + O2 → SO2
FeS + SO2 →(to) Fe2O3 +SO2
SO3 + H2O → H2SO4
Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học ?
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4
c) Dung dịch Na2SO4 và H2SO4
Viết phương trình hóa học
a) Cách nhận biết gốc sunfat: dùng muối bari hoặc bari hidroxit.
Cho dung dịch muối BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa sẵn dung dịch HCl và H2SO4BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
b) Cách nhận biết gốc sunfat: dùng muối bari hoặc bari hidroxit.
Cho dung dịch muối BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa sẵn dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
c) Nhận biết axit và muối: dùng quỳ tím
Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc ?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit ?
a) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 5
Giải thích: có cùng nồng độ 2M, cùng ở dạng bột mà thời gian phản ứng của thí nghiệm 4 nhỏ hơn thí nhiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ của dung dịch H2SO4 .
b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5
Giải thích: cùng nồng độ 2M, cùng ở 35oC nhưng khác ở dạng của sắt chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6
Giải thích: cùng nhiệt độ phản ứng, cùng dạng của sắt nhưng khác nồng độ chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ của dung dịch H2SO4 .
Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm.
a) Chứng minh dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit:
Zn + H2SO4 → XnSO4 + H2 (có khí thoát ra)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
MgO + H2SO4 → H2O + MgSO4
b) Chứng minh dung dịch H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng:
Cu + 2H2SO4 đ, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(Đồng bị hòa tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí mùi hắc thoát ra)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
a) PTHH Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ 1 2 1 1
Phản ứng 0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol)
b) Từ PTHH =>nFe = nH2 = 0,15 mol
=>Khối lượng sắt đã phản ứng: mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
c) Từ PTHH: nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít
=> Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM,HCl = 0,3/0,05 = 6M
Hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Số mol HCl = 3.100/1000 = 0,3 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO => mhh = 12,2 = 80x + 81y (1)
a) PTHH:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
P/ư x → 2x x (mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
P/ư y → 2y y (mol)
b) Theo 2 PTHH trên ta có số mol HCl nHCl =2x + 2y = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,05 mol ; y = 0,1 mol
%CuO = mCuO/mhh . 100% = 0,05.80.100/12,2 = 33%
c) Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một oxit có công thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol
PTHH: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Tỉ lệ 1 1 1 1
P.ư: 0,15 → 0,15 0,15 (mol)
m H2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7 g
m dd H2SO4 20% = 14,7.100/20 = 73,5 g