[toc:ul]
Lưu huỳnh đioxit
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học ( là một oxit axit)
Ứng dụng:
Điều chế
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
PTHH cho dãy chuyển hóa lần lượt là:
(1) S + O2 →(to) SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O
(5) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
a)Hòa tan hai chất rắn màu trắng vào hai ống nghiệm. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch thu được vào mẩu quỳ tím:
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
Những khí có thể làm khô bằng CaO là hidro, oxi vì cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit có phản ứng với CaO
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) nặng hơn không khí.
b) nhẹ hơn không khí
c) cháy được trong không khí.
d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) làm đục nước vôi trong
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
a) Những khí nặng hơn không khí:CO2 , O2, SO2 (có M > 29)
b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2 , N2 (có M < 29)
c) Khí cháy được trong không khí: H2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2
e) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
a) K2SO3 và H2SO4.
b) K2SO4 và HCl.
c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2.
e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Tương tự vớ Na2SO3 thì K2SO3 tác dụng với axit thu được khí SO2
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
nSO2 = 0,112/22,4 =0,005 (mol)
nCa(OH)2 = 0,01.700/1000 =0,007 (mol)
a) PTHH: SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
Tỉ lệ 1 1 1 1
Bđ 0,005 0,007
b) Ta thây $\frac{0,007}{1}> \frac{0,005}{1}$ => Số mol tính theo SO2
Chất sau phả ứng gồm: CaSO3và Ca(OH)2 dư.