[toc:ul]
Tính chất hóa học của axit
Phân loại axit dựa theo khả năng phản ứng:
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat.
Từ Mg: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Từ MgO: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Từ Mg(OH)2 : Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Dung dịch có màu vàng nâu
d) Dung dịch không có màu.
a) Phản ứng tạo ra H2;
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Phản ứng tạo ra muối đồng (II).
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Phản ứng tạo ra muối sắt (III)
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d) Phản ứng tạo ra muối nhôm.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric;
d) Sắt và axit clohiđric;
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric;
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric;
a) Magie oxit + axit nitric → magie nitrat + nước
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric → đồng clorua + nước
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Nhôm oxit + axit sunfuric → nhôm sunfat + nước
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Sắt + axit clohiđric → sắt (II) clorua + hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
e) Kẽm + axit sunfuric loãng → kẽm sunfat + hidro
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)
a)Phương pháp hóa học
%Cu = $\frac{m_{Cu}}{10}$. 100% => %Fe = 100% - %Cu
b)Phương pháp vật lí
%Fe = $\frac{m_{Fe}}{10}$ . 100% =>%Cu = 100% - %Fe