[toc:ul]
NATRI HIĐROXIT (NaOH)
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học (bazơ tan)
Ứng dụng
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Hòa tan 3 chất rắn vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng.
Thử từng mẫu bằng quỳ tím
Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại, nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.
Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:
a) ... → Fe2O3 + H2O (đk: to)
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2O;
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O;
d) NaOH + …. → NaCl + H2O;
e) ….. + CO2 → Na2CO3 + H2O.
a) Fe(OH)3 →(to) Fe2O3 + H2O;
b) H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + H2O;
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Ta có: nCO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,4/40 = 0,16 mol
PTHH CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Tỉ lệ 1 2 1 1
Ban đầu: 0,07 0,16 (mol)
a)Từ phương trình (1) ta thấy $\frac{0,07}{1} < \frac{0,16}{2}$ => chất còn dư là NaOH => Số mol tính theo khí CO2
nNaOH pư = 0,07. 2 = 0,14 mol => nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02 mol
=> mNaOH dư = 0,02x40 = 0,8 g
b) Theo PTHH: nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 mol
=> mNa2CO3 = 0,07.106 = 7,42 g.