Câu 1. Theo bài đọc, những từ ngữ nào chỉ lợi ích của trò chơi lê-gô? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng)
.... Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự vui vẻ
....Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn
....Trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và sự chăm chỉ
Hướng dẫn:
Theo bài đọc, những từ ngữ chỉ lợi ích của trò chơi lê-gô:
Câu 2. Viết lại từ ngữ tả khối lê-gô có trong bài đọc.
Hướng dẫn:
Câu 3. Viết 2 - 3 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
Hướng dẫn:
Câu 4. Điền ng hoặc ngh vào ô trống
a. Dù ai nói ........ả nó.......... iêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
b. .......ười không học như ....ọc không mài.
c. Mấy cậu bạn đang ...ó..... iêng tìm chỗ chơi đá cầu.
Hướng dẫn:
a. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
b. Người không học như ngọc không mài.
c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cầu.
Câu 5. Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
....ung thu ...... ung sức .......ong ........óng ......... ong xanh
b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống.
Hướng dẫn:
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Trung thu chung sức chong chóng trong xanh
b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống.
chuông gió chuồn chuồn cuộn chỉ
Câu 6. a. Khoanh vào tên gọi các đồ chơi có trong ô chữ.
b. Viết lại các từ đã tìm được ở bài a.
M: xúc xắc
Hướng dẫn:
a.
b. Viết lại các từ đã tìm được ở bài a.
Câu 7. Chọn từ tìm được ở bài tập 6 điền vào chỗ trống.
a. Mẹ lắc chiếc ..............xinh xắn, tạo ra những ôm thanh vui tai để dỗ em bé.
b. Linh chạy thật nhanh để . ............bay lên cao.
c. Những khối ........... hầu hết có hình viên gạch, được làm bằng nhựa đầy màu sắc.
Hướng dẫn:
a. xúc xắc
b. diều
c. lê gô
Câu 8. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu hoàn chỉnh.
a. rất, mềm mại, chú gấu bông
b. sặc sỡ, có nhiều màu sắc, đồ chơi lê-gô
c. xinh xắn, bạn búp bê, và dễ thương
Hướng dẫn::
a. Chú gấu bông rất mềm mại
b. Đồ chơi lê gô có nhiều màu sắc sặc sỡ
c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương
Câu 9. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.
G: - Em muốn giới thiệu đồ chơi nào?
- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật?
- Em có nhận xét gì về đồ chơi đó?
Hướng dẫn:
Đã là trẻ con ai cũng phải có đồ chơi. Sinh nhật hồi em bước lên lớp một, bố đã tặng em một con búp bê rất xinh xắn và đáng yêu. Con búp bê của em rất đẹp, em rất yêu quý nó. Con búp bê được làm bằng nhựa. Con búp bê của em cao khoảng 20cm, nhỏ nhắn, xinh xắn được đặt tên thân mật ở nhà là Lisa. Lisa nhìn bề ngoài rất sang trọng với mái tóc xoăn màu vàng óng ả đúng với phong cách những cô gái phương Tây. Cái môi đỏ và chúm chím cười. Mỗi khi em được nghỉ em thường may áo ấm cho búp bê, buổi tối em học bài thì búp bê nhìn em với ánh mắt trìu mến như nhắc em hãy chăm học. Đôi bàn tay có những ngón tay thon nhỏ như chiếc. Em thường thay đổi kiểu tóc cho nó. Lúc thì tết bím, lúc thì buộc nhỏng lên đỉnh đầu. Em rất thích ru búp bê ngủ và chơi cùng em ấy. Búp bê còn có chỗ để pin đằng sau lưng, khi bỏ pin vào thì búp bê có thể phát ra nhạc rất hay. Em yêu búp bê lắm!