Giải kết nối tri thức VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Một giờ học

Giải chi tiết, cụ thể VBT bài 6: Một giờ học trang 13 sách Tiếng Việt 2 tập 1 bộ kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Câu 1. Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)

.....Quang đã trở nên tự tin.

.....Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang.

.....Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu.

.....Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.

Hướng dẫn:

  1. Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
  2. Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu.
  3. Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang.
  4. Quang đã trở nên tự tin.

Câu 2. Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu V vào ô trống trước những đáp án đúng)

..... Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.

.....Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.

..... Vì Quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát.

Hướng dẫn:

Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin:

  • Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.

Câu 3. Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?

a....................................................................

b...................................................................

Đó là câu hỏi của ....................dành cho ...............................

Hướng dẫn:
a. Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì?
b. Rồi gì nữa?

=> Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang

Câu 4. Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn:

  • 24. t
  • 25. u
  • 27. v
  • 29. y

Câu 5. Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái

Hướng dẫn:

  1. Quân
  2. Sơn
  3. Tuấn
  4. Vân
  5. Xuân

Câu 6. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)

a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể:..........................

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:..........................

Hướng dẫn:

a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:  mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh

Câu 7. Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.

Hướng dẫn:

  • 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: chân, tay, mũi
  • 3 từ ngữ chỉ đặc điểm: thon, dài, cao

Câu 8. Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu).

M: Mái tóc óng mượt.

Hướng dẫn:

Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình 

  1. Làn da trắng hồng
  2. Đôi mắt long lanh
  3. Đôi chân thon dài

Câu 9. Viết 3 - 4 câu kể những việc em thường làm trước khi đi học.

Hướng dẫn:

  • Mỗi sáng thức dậy trước tiên em rửa mặt đánh răng. Tiếp theo em sẽ chải tóc. Sau đó, em chuẩn bị đồng phục để đến trường. Cuối cùng, em sẽ ăn sáng cùng bố mẹ để đến lớp đúng giờ
Tìm kiếm google: Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 kết nối tri thức, vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 sách kết nối tri thức, giải VBT Tiếng Việt 2 tập 1 sách kết nối tri thức, bài 6: Một giờ học vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 1 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com