Câu 1. Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)
.....Quang đã trở nên tự tin.
.....Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang.
.....Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu.
.....Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Hướng dẫn:
Câu 2. Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu V vào ô trống trước những đáp án đúng)
..... Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.
.....Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.
..... Vì Quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát.
Hướng dẫn:
Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin:
Câu 3. Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
a....................................................................
b...................................................................
Đó là câu hỏi của ....................dành cho ...............................
Hướng dẫn:
a. Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì?
b. Rồi gì nữa?
=> Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang
Câu 4. Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn:
Câu 5. Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái
Hướng dẫn:
Câu 6. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể:..........................
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:..........................
Hướng dẫn:
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh
Câu 7. Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.
Hướng dẫn:
Câu 8. Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu).
M: Mái tóc óng mượt.
Hướng dẫn:
Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình
Câu 9. Viết 3 - 4 câu kể những việc em thường làm trước khi đi học.
Hướng dẫn: