Câu 1: Em hãy mô tả nguyên nhân gây tai nạn điện có thể xảy ra trong các hình dưới đây.
Hình | Mô tả nguyên nhân gây tai nạn điện |
a | |
b | |
c | |
d |
Hướng dẫn trả lời:
Hình | Mô tả nguyên nhân gây tai nạn điện |
a | Tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện: sử dụng các thiết bị đang bị dò điện |
b | Tiếp xúc với khu vực có dây dẫn điện bị đứt rơi xuống đất |
c | Vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp |
d | Tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện |
Câu 2: Đánh dấu ✓ vào ô thích hợp để xác định những hành vi gây tai nạn điện thuộc nhóm nguyên nhân nào trong bản dưới đây.
Các nhóm nguyên nhân gây tai nạn điện Các hành vi gây tai nạn điện | Do tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện | Do tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện | Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp. |
Sử dụng các thiết bị đang bị rò rỉ điện. |
|
|
|
Dùng vật dẫn điện chạm vào ổ điện. |
|
|
|
Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. |
|
|
|
Tiếp xúc với khu vực có dây dẫn mang điện bị đứt rơi xuống đất. |
|
|
|
Đến gần đường dây cao áp hoặc trạm biến áp. |
|
|
|
Hướng dẫn trả lời:
Các nhóm nguyên nhân gây tai nạn điện Các hành vi gây tai nạn điện | Do tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện | Do tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện | Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp. |
Sử dụng các thiết bị đang bị rò rỉ điện. |
| ✓ |
|
Dùng vật dẫn điện chạm vào ổ điện. | ✓ |
|
|
Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. | ✓ |
|
|
Tiếp xúc với khu vực có dây dẫn mang điện bị đứt rơi xuống đất. |
| ✓ |
|
Đến gần đường dây cao áp hoặc trạm biến áp. |
|
| ✓ |
Câu 3: Em hãy trình bày biện pháp an toàn điện được minh họa trong các hình dưới đây.
Hình | Biện pháp an toàn điện |
a | |
b | |
c | |
d |
Hướng dẫn trả lời:
Hình | Biện pháp an toàn điện |
a | Thường xuyên kiểm tra các thiết bị điện, dây cấp nguồn để phát hiện và khắc phục kịp thời những hư hỏng. |
b | Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. |
c | Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. |
d | Sử dụng thiết bị chống giật cho hệ thống điện gia đình, cơ quan, xí nghiệp. |
Câu 4: Đánh dấu ✓ vào ô thích hợp trong bảng dưới đây.
Hành vi khi sử dụng diện | Đảm bảo an toàn điện | Không đảm bảo an toàn điện |
Sử dụng bàn ủi đang bị rò rỉ điện. |
|
|
Ngắt nguồn điện trước khi lắp đặt, sửa chữa. |
|
|
Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. |
|
|
Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện làm dây cấp nguồn. |
|
|
Lựa chọn những thiết bị điện an toàn và sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. |
|
|
Tuân thủ khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. |
|
|
Hướng dẫn trả lời:
Hành vi khi sử dụng diện | Đảm bảo an toàn điện | Không đảm bảo an toàn điện |
Sử dụng bàn ủi đang bị rò rỉ điện. |
| ✓ |
Ngắt nguồn điện trước khi lắp đặt, sửa chữa. | ✓ |
|
Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. |
| ✓ |
Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện làm dây cấp nguồn. |
| ✓ |
Lựa chọn những thiết bị điện an toàn và sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. |
| ✓ |
Tuân thủ khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. |
| ✓ |
Câu 5: Em hãy cho biết tên gọi và tác dụng của dụng cụ an toàn điện có trong các hình dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
a) Ủng cách điện.
b) Bút thử điện.
c) Tua vít, kìm có chuôi cách điện.
d) Găng tay cách điện.
Câu 6: Hãy kể tên và nêu chức năng các bộ phận chính của bút thử điện như hình dưới đây.
STT | Tên bộ phận | Chức năng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
Hướng dẫn trả lời:
STT | Tên bộ phận | Chức năng |
1 | Đầu bút thử điện | Là nơi tiếp xúc với vật mang điện |
2 | Điện trở | Giảm dòng điện qua bút, không gây nguy hiểm cho người |
3 | Thân bút | Bảo vệ các bộ phận |
4 | Kẹp kim loại | Là nơi dùng để chạm tay vào để tạo mạch kín |
5 | Nắp bút | Là nút bấm lò xo |
6 | Lò xo | Đưa đầu bút ra ngoài khi hoạt động và vào bên trong để tránh hỏng đầu bút |
7 | Đèn báo | Báo hiệu tín hiệu điện |
Câu 7: Hãy liệt kê các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện giật.
Bước 1 | |
Bước 2 | |
Bước 3 | |
Bước 4 |
Hướng dẫn trả lời:
Bước 1 | Ngắt ngay nguồn điện ở nơi gần nhất bằng cách ngắt cầu dao hoặc rút phích cắm điện,.... |
Bước 2 | Dùng vật cách điện tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hoặc nguồn gây ra tai nạn điện. |
Bước 3 | Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, rộng rãi, thuận tiện để kiểm tra hô hấp và thực hiện sơ cứu. |
Bước 4 | Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi điện cho nhân viên y tế. |
Câu 8: Hãy trình bày các bước hô hấp nhân tạo cho người bị điện giật.
Hướng dẫn trả lời:
Bước 1: Nâng cằm, đẩy đầu nạn nhân về phía sau.
Bước 2:
- Một tay nâng cằm, một tay bịt mũi nạn nhân, lấy hơi và thổi hai hơi mạnh liên tiếp vào miệng nạn nhân.
- Để lồng ngực nạn nhân tự xẹp xuống.
Bước 3: Lặp lại bước 2 khoảng 20 lần/phút với người lớn, 30 lần/phút với trẻ em. Thực hiện đến khi nạn nhân tự thở lại.