Bài tập 18.1: Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon
A. CH3-CH3. B. CH2=CH2.
C. CH≡CH. D.CH3-CH2-OH.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Hợp chất CH3-CH2-OH ngoài C, H ra còn chứa nguyên tử O nên thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon.
Bài tập 18.2: Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5;
(2) Số phân tử alkene bằng 3;
(3) Số phân tử alkyne bằng 2;
(4) số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Các phát biểu trên đều đúng.
(1) Phân tử hydrocarbon không no là:
(2) Phân tử alkene là:
(3) Phân tử alkyne là:
(4) Phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene là:
Bài tập 18.3: Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Hợp chất có tên là trans-but-2-ene
Bài tập 18.4: Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene.
Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Các chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là benzene và toluene.
Bài tập 18.5: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Alkane không tham gia phản ứng cộng.
B. Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là phản ứng cộng.
C. Benzene và đồng đẳng dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
D. Styrene dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Styren có công thức C6H5CH=CH2, có 1 liên kết đôi ngoài vòng benzene kém bền nên tham gia phản ứng cộng dễ hơn phản ứng thế.
Bài tập 18.6: Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn dẫn xuất thế monochlorine. X là
A. pentane. B. isopentane.
C. neopentane. D. isobutane.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
X có công thức CH3(CH3)CH-CH2CH3. Tên gọi của X là isopentane.
Isopentane tác dụng với chlorin (có chiếu sáng) tạo được bốn dẫn xuất thế monochlorine sau:
Bài tập 18.7: Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?
A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphtalene.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + KOH + 4H2O
Hợp chất C6H5CH=CH2 có tên là styrene.
Bài tập 18.8: Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và but-1-yne
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3 + NH4NO3
CH≡C-CH2CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2CH3 + NH4NO3
Bài tập 18.9: Cho các phát biểu sau:
(1) Propane và butane được sử dụng làm khí đốt;
(2) Ethene và propene được sử dụng để tổng hợp polymer;
(3) Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì oxygen-acetylene;
(4) Styrene được sử dụng tổng hợp polymer;
(5) Toluene được sử dụng tổng hợp thuốc nổ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Bài tập 18.10: a) Cho các hydrocarbon sau: ethane, ethylene, acetylene, butane, benzene, styrene và naphthalene.
Cho biết trạng thái của các hydrocarbon trên ở điều kiện thường.
b) Tại sao các hydrocarbon không tan hoặc ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ?
Hướng dẫn trả lời:
a) Ethane, ethylene, acetylene và butane là những chất khí; benzene và styrene là những chất lỏng; naphtalene là chất rắn.
b) Phân tử các hydrocarbon không phân cực hoặc kém phân cực, nên không tan hoặc ít tan trong nước (là một dung môi phân cực), nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (là những dung môi phân cực kém (hay ít phân cực).
Bài tập 18.11: Viết đồng phân và gọi tên các alkane, alkene, alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene có 8 nguyên tử carbon trong phân tử.
Hướng dẫn trả lời:
Alkane 5C:
Alkene 5C:
Alkyne 5C:
Đồng đẳng của benzene 8C:
Bài tập 18.12: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn trả lời:
(1) CH4 + Cl2 $\overset{as}{\rightarrow}$ CH3Cl + HCl
(2) CH4 + $\frac{3}{2}$O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O
(3) 2CH4 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ CH≡CH + 3H2
(4) CH≡CH + HCl CH2=CHCl
(5) CH≡CH + H2O CH3CH=O
(6) CH≡CH + H2 CH2=CH2
(7) CH2=CH2 + H2O $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ CH3CH2OH
(8) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH2(OH) + 2MnO2 + 2KOH
(9) nCH2=CH2 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ -(CH2-CH2)n-
Bài tập 18.13: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học. (Biết A, B, C, D, F là các sản phẩm chính).
Hướng dẫn trả lời:
(1) CH3[CH2]4CH3 CH3CH2CH3+ CH3CH=CH2
(2) CH3CH2CH3 + Cl2 $\overset{as}{\rightarrow}$ CH3CHClCH3 + HCl
(3) CH3[CH2]4CH3 CH3CH3+ CH3CH2CH=CH2
(4) CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CHClCH2
(5) CH3[CH2]4CH3 C6H6 + 4H2
(6) C6H6 + 2Cl2 o-C6H4(Cl)2 + p-C6H4(Cl)2 + 2HCl
(7) C6H6 + 2HNO3 m-C6H4(NO2)2 + 2H2O