Giải sách bài tập Hóa học 11 Kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

Hướng dẫn giải bài 14: Ôn tập chương 3 SBT Hóa học 11 kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 14.1: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;

(2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion;

(3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi;

(4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước;

(5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định;

(6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                        B. 4.                        C. 5.                        D. 6.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Các phát biểu đúng là:

● (1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;

● (4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước;

● (5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

 

Bài tập 14.2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:

Giải sách bài tập Hóa học 11 Kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?

A. Alcohol.                    B. Aldehyde.                  C. Amine.                  D. Carboxyl.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

X không chứa nhóm chức aldehyde (-CHO).

 

Bài tập 14.3: Cho các hợp chất hữu cơ sau:

(1) CH4; (2) CH3OH;          (3) CH2=CH2;            (4) CH2OH–CHOH–CH2OH;

(5) CH≡CH;      (6) CH3CH=O;       (7) CH3COOH;       (8) HOOC[CH2]4COOH;

(9) C6H6 (benzen);     (10) H2NCH2COOH;       (11) CH2OH[CHOH]4CH=O.

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Có hai hợp chất hữu cơ đa chức và hai hợp chất hữu cơ tạp chức.

B. Có hai hợp chất thuộc loại alcohol và ba hợp chất thuộc loại carboxylic acid.

C. Có bốn hợp chất thuộc loại hydrocarbon, trong đó có hai hydrocarbon không no.

D. Có bảy hợp chất thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon, trong đó ba hợp chất đơn chức.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Nhận định không đúng là: Có hai hợp chất thuộc loại alcohol và ba hợp chất thuộc loại carboxylic acid.

Vì trong các hợp chất trên có hai hợp chất thuộc loại alcohol là CH3OH và CH2OH–CHOH–CH2OH; hai hợp chất thuộc loại carboxylic acid là CH3COOH và HOOC[CH2]4COOH.

 

Bài tập 14.4: Cho các phát biểu sau:

(1) Cấu tạo hoá học là trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử;

(2) Cấu tạo hoá học khác nhau tạo ra các chất khác nhau;

(3) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon luôn có hóa trị bốn;

(4) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon chỉ liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.

(5) Tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                          B. 3.                          C. 4.                         D. 5.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Các phát biểu đúng là:

(1) Cấu tạo hoá học là trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử;

(2) Cấu tạo hoá học khác nhau tạo ra các chất khác nhau;

(3) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon luôn có hóa trị bốn;

(5) Tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.

 

Bài tập 14.5: Cho các phát biểu sau:

(1) Công thức cấu tạo biểu diễn kiểu liên kết và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử;

(2) Chất đồng phân có cùng công thức phân tử nhưng có thể khác nhau về loại nhóm chức, mạch carbon, vị trí liên kết pi (π) hoặc vị trí nhóm chức;

(3) Chất đồng đẳng có cấu tạo và tính chất tương tự, nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.

Số phát biểu đúng là

A. 0.                          B. 1.                          C. 2.                          D. 3.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Cả 3 phát biểu trên đều đúng.

 

Bài tập 14.6: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Người ta có thể chiết tách các chất hữu cơ hữu ích từ thuốc Bắc bằng cách ngâm thuốc Bắc trong dung dịch ethanol.

B. Sau khi ép cây mía và làm sạch các chất bẩn rắn cũng như chất bẩn màu, người ta thu được dung dịch nước đường. Cô cạn nước đường ở áp suất thấp sẽ tách được đường.

C. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được lớp tinh dầu (chứa terpene) nồi trên mặt nước. Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu.

D. Để tách ethanol (ethylic alcohol) từ hỗn hợp với nước và bã rượu. Dùng kĩ thuật lọc tách sẽ tách riêng được ethanol ra khỏi hỗn hợp này.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Để tách ethanol (ethylic alcohol) từ hỗn hợp với nước và bã rượu. Dùng phương pháp chưng cất sẽ tách được ethanol ra khỏi hỗn hợp này.

 

Bài tập 14.7: Cho các cặp chất sau: (a) CH≡CH và CH2=C=CH2; (b) CH≡CH và CH3CH2C≡CH; (c) CH3CH2OH và (CH3)2CHCH2OH; (d) C6H5OH và C6H4(OH)2; (e) HCH=O và CH3COCH3.

Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là

A. 1.                       B. 2.                       C. 3.                       D. 4.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Các cặp chất là đồng đẳng của nhau là:

(b) CH≡CH và CH3CH2C≡CH; (c) CH3CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.

 

Bài tập 14.8: Cho các cặp chất sau: (a) CH≡CH và CH3-C≡CH3; (b) (CH3)2C=CH2 và CH3CH2CH=CH2; (c) CH3CH2CH=O và CH3COCH3; (d) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3; (e) CH2=CH-CH2-CH3 và CH2=CH-CH=CH2.

Số cặp chất là đồng phân của nhau là

A. 1.                       B. 2.                       C. 3.                       D. 4.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Các cặp chất là đồng phân của nhau là:

(b) (CH3)2C=CH2 và CH3CH2CH=CH2; (c) CH3CH2CH=O và CH3COCH3; (d) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.

 

Bài tập 14.9: Các hợp chất sau đây thuộc loại hydrocarbon nào?

Giải sách bài tập Hóa học 11 Kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

Hướng dẫn trả lời:

● Butane thuộc loại alkane.

● But-1-ene thuộc loại alkene.

● But-2-yne thuộc loại alkyne.

 

Bài tập 14.10: Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng. Hãy xác định công thức thực nghiệm của Atabrine.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức tổng quát của Atabrine có dạng CxHyOzNtClu.

Ta có: x : y : z : t : u = $\frac{69,1}{12}:\frac{7,5}{1}:\frac{4,0}{16}:\frac{10,5}{14}:\frac{8,9}{35,5}$

= 5,76 : 7,50 : 0,25 : 0,75 : 0,25 = 23 : 30 : 1 : 3 : 1

=> Công thức thực nghiệm của Atabrine là C23H30ON3Cl.

 

Bài tập 14.11: Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử của Aspirin.

Giải sách bài tập Hóa học 11 Kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

Hướng dẫn trả lời:

Công thức tổng quát của Aspirin là CxHyOz.

Phân tử khối theo phổ khối lượng là 180.

Vì aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng nên ta có:

$\frac{12x}{60,00}=\frac{y}{4,44}=\frac{16z}{35,56}=\frac{180}{100}$

=> x = 9, y = 8, z = 4.

=> Công thức phân tử của Aspirin là C9H8O4.

 

Bài tập 14.12: Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl và C8H10 (hydrocarbon thơm).

Hướng dẫn trả lời:

C4H9Cl có đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí nhóm thế (nhóm –Cl) trên mạch.

Giải sách bài tập Hóa học 11 Kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

C8H10 (hydrocarbon thơm) có đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm thế trên vòng bezene.

Giải sách bài tập Hóa học 11 Kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Hóa học 11 kết nối, Giải SBT Hóa học 11 KNTT, Giải sách bài tập Hóa học 11 kết nối tri thức bài 14: Ôn tập chương 3

Xem thêm các môn học

Giải SBT Hóa học 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com