Giải chi tiết Hóa học 11 Kết nối mới bài 14: Ôn tập chương 3

Giải bài 14: Ôn tập chương 3 sách Hóa học 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H8O.

Hướng dẫn trả lời:

CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-CH2-O-CH3.

Câu 2: Tại sao khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) chuyển thành màu nâu rồi màu đen?

Hướng dẫn trả lời:

Đường là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C12H22O11, khi đun nóng đến mức độ nhất định đường bị phân hủy, biến đổi thành hai chất là carbon (màu đen) và nước.

Câu 3: Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt.

Ta có: x:y:z:t =   = 3:7:3:1

Công thức đơn giản nhất: C3H7O3N.

Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất.

Công thức phân tử của A là C3H7O3N.

Câu 4: Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên. Hãy xác định công thức cấu tạo của A.

Câu 4: Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên. Hãy xác định công thức cấu tạo của A.

Hướng dẫn trả lời:

Công thức cấu tạo của A là CH3-CH2-CHO.

Nhóm chức có trong A là –CHO. Tín hiệu ở 1740 cm−1 là tín hiệu dặc trưng của liên kết C═O, tín hiệu ở 2710 cm−1 là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C–H trong nhóm –CHO.

Câu 5: Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin A có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt, còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:

Hợp chất% C% H% OGiá trị m/z của peak ion phân tử [M+]
Vitamin C40,904,5554,55176
Vitamin A83,9210,495,59286

Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C.

Hướng dẫn trả lời:

Vitamin C: 

Gọi công thức phân tử của vitamin C là CxHyOz.

Ta có: x:y:z =  = p:q:r = 3:4:3

Công thức đơn giản nhất: C3H4O3

Phân tử khối của vitamin C là 88.

Mà CxHyOz = (CpHqOr)n ⇒ 176 = 88.n ⇒ n = 2

Công thức phân tử của vitamin C là C6H8O6.

Vitamin A: 

Gọi công thức phân tử của vitamin A là CxHyOz.

Ta có: x:y:z =  = p:q:r = 20:30:1

Công thức đơn giản nhất: C20H30O.

Phân tử khối của vitamin A là 286.

Mà CxHyOz = (CpHqOr)n ⇒ 286 = 286.n ⇒ n = 1

Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O.

Tìm kiếm google: Giải Hóa học 11 kết nối tri thức bài 14, giải Hóa học 11 KNTT bài 14, Giải Hóa học 11 sách kết nối mới bài 14 Ôn tập chương 3

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 KNTT mới

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net