Giải chi tiết Hóa học 11 Kết nối mới bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ

Giải bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ sách Hóa học 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU

Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn nhiều các chất vô cơ?

Hướng dẫn trả lời:

Vì có nhiều hợp chất của carbon.

I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC

Câu hỏi 1: Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau: 

a) C3H8O;

b) C4H8.

Hướng dẫn trả lời:

a) CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-CH2-O-CH3.

b) CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3.

Câu hỏi 2: Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây.

Câu hỏi 2: Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây.

Hướng dẫn trả lời:

a) Mạch hở không phân nhánh.

b) Mạch hở phân nhánh.

c) Mạch vòng.

II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

Câu hỏi 3: Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.

Hướng dẫn trả lời:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH

CH3-CH(CH3)-CH2-OH

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

CH3-C(OH)(CH3)-CH3

CH3-CH2-CH2-O-CH3

CH3-CH(CH3)-O-CH3

CH3-CH2-O-CH2-CH3

III. ĐỒNG PHÂN

Câu hỏi 4: Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.

Hướng dẫn trả lời:

1. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

2. 2

3. 3

Câu hỏi 5: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. C2H5OH và CH3-O-C2H5.

B. CH3-O-CH3 và CH3CHO.

C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3.

D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án C.

IV. ĐỒNG ĐẲNG

Hoạt động nghiên cứu: Tìm hiểu về đồng đẳng

Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8, ... 

Công thức phân tử

Công thức cấu tạo

Nhiệt độ sôi (°C)

Phản ứng đặc trưng

C2H4

CH2=CH2

-103,7

Làm mất màu dung dịch nước bromine

C3H6

CH2=CH-CH3

-47,6

C4H8

CH2=CH-CH2-CH3

-6,5

Trả lời câu hỏi:

1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.

2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?

Hướng dẫn trả lời:

1. Thành phần phân tử cả 3 chất đều gồm C, H. Đặc điểm cấu tạo đều có 1 liên kết đôi.

2. Các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine vì chúng đều có 1 liên kết đôi trong công thức cấu tạo và hơn kém nhau nhóm CH2. 

Câu hỏi 6: Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).

Hướng dẫn trả lời:

Dãy đồng đẳng của acetylene: C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.

Câu hỏi 7: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

A. CH3–CH2–OH và CH3–CH2–CH2–OH.

B. CH3–O–CH3 và CH3–CH2–OH.

C. CH4, C2H6 và C4H8.

D. CH4 và C3H6.

Hướng dẫn trả lời:

Dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở.

Tìm kiếm google: Giải Hóa học 11 kết nối tri thức bài 13, giải Hóa học 11 KNTT bài 13, Giải Hóa học 11 sách kết nối mới bài 13 Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 KNTT mới

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net