Giải chi tiết Hóa học 11 Kết nối mới bài 9: Ôn tập chương 2

Giải bài 9: Ôn tập chương 2 sách Hóa học 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Phân tử nitrogen có cấu tạo là

A. N═N.

B. N☰N.

C. N─N.

D. N→N

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B.

Câu 2: Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?

A. Chóp tam giác.

B. Chữ T.

C. Chóp tứ giác.

D. Tam giác đều.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A. Chóp tam giác.

Câu 3: Ammonia đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. H2O.

B. HCI.

C. H3PO4.

D. O2 (Pt, t°).

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án D. 

4NH3 + 5O2 (Pt, t°) → 4NO + 6H2O

Câu 4: Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Đều chứa liên kết ion.

B. Đều có tính acid yếu trong nước.

C. Đều có tính base yếu trong nước.

D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án D.

Câu 5: Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?

A. NaCl.

B. Na2SO4.

C. NaNO3.

D. NaOH.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B.

Câu 6: Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá - khử?

A. KBr.

B. NaCl.

C. CaF2.

D. CaCO3.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A.

2KBr + 2H2O → K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

Câu 7: Khi pha loãng dung dịch sulfuric cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

A. Rót từ từ acid vào nước.

C. Rót từ từ nước vào acid.

B. Rót nhanh acid vào nước.

D. Rót nhanh nước vào acid.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A.

Câu 8: Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

4NH3(g) +5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)

a) Tính Δ của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.

b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.

Hướng dẫn trả lời:

a) Δ = 4.Δ (NO) + 6.Δ (H2O) - 4.Δ (NH3) = 4.90,3 + 6.(-241,8) - 4.(-45,9) = -906 kJ/mol < 0 → Phản ứng tỏa nhiệt.

b) 

- Phân tử NH3:

   + Năng lượng liên kết của N – H là: 386 kJ mol-1.

   + Vì có 3 liên kết N – H

⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử NH3 là: 386.3 = 1158 (kJ mol-1)

- Phân tử O2:

   + Năng lượng liên kết của O═O là: 494 kJ mol-1.

⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử O2 là: 494 (kJ mol-1)

- Phân tử H2O:

   + Năng lượng liên kết của O – H là: 459 kJ mol-1.

   + Vì có 2 liên kết O – H

⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 459.2 = 918 (kJ mol-1)

Ta có: Δ = -906 kJ/mol = 4.1158 + 5.494 - 6.918 - 4.Eb(NO)

Năng lượng liên kết trong phân tử NO: Eb(NO) = 625 kJ/mol

Tìm kiếm google: Giải Hóa học 11 kết nối tri thức bài 9, giải Hóa học 11 KNTT bài 9, Giải Hóa học 11 sách kết nối mới bài 9 Ôn tập chương 2

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 KNTT mới

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com