Giải chi tiết Hóa học 11 Kết nối mới bài 16: Hydrocarbon không no

Giải bài 16: Hydrocarbon không no sách Hóa học 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU

Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ.

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

Hướng dẫn trả lời:

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1. Khái niệm và công thức chung của alkene, alkyne

Hoạt động ngiên cứu: Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Hướng dẫn trả lời:

Hydrocarbon

Công thức electron

Công thức Lewis

Đặc điểm liên kết

C2H6

Công thức electron

Công thức Lewis

Chỉ chứa liên kết đơn

C2H4

Công thức electron

Công thức Lewis

Chứa 1 liên kết đôi

C2H2

Công thức electron

Công thức Lewis

Chứa 1 liên kết 3

2. Đồng phân

Hoạt động nghiên cứu 1: Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là gì?

Hướng dẫn trả lời:

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene: a ≠ b và c ≠ d.

Hoạt động nghiên cứu 2: Alkane Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene có đồng phân hình học không? Giải thích

Hướng dẫn trả lời:

Alkane không có đồng phân hình học. Vì 1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau là hydrogen.

3. Danh pháp

Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

Hướng dẫn trả lời:

STT

Đồng phân

Tên gọi

1

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3

pent –1 – ene

2

đồng phân

2 – methylbut – 1 – ene

3

Đồng phân

3 – methylbut – 1 – ene

4

Đồng phân

2 – methylbut – 2 – ene

5

CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

pent –2 – ene

STT

Đồng phân

Tên gọi

1

CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3

pent –1 – yne

2

CH3 - C ≡ C – CH2 – CH3

pent –2 – yne

3

CH ≡ CH – CH2 – CH2 – CH3

pent –1 – yne

4

Đồng phân

3 – methylbut – 1- yne

Câu hỏi 2: Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học?

a) CH2=CH-CH3;

b) CH3-CH2-CH=CH-CH3;

c, c)

d) CH2=CH-CH2-CH3.

Hướng dẫn trả lời:

Chất b) CH3-CH2-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học.

1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, C2H5) và nguyên tử còn lại liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3)

a), c), d) không có đồng phân hình học vì có nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử giống nhau.

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA ETHYLENE VÀ ACETYLENE

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu hỏi 3: Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với hydrogen, xúc tác nickel.

b) Propene tác dụng với nước, xúc tác H3PO4.

c) 2-Methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid H3PO4.

d) But-1-ene tác dụng với HCl.

Hướng dẫn trả lời:

a) CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3

b) CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3

c, c) 2-Methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid H3PO4.

d) CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3 

Câu hỏi 4: Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2-methylpropene?

Hướng dẫn trả lời:

Câu hỏi 4: Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2-methylpropene?

Hoạt động thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn trả lời:

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

C2H5OH + H2SO4 → C2H4 + H2O.H2SO4

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH

Hoạt động thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene

Hoạt động thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn trả lời:

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CH≡CH + Br2 →  CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + Br2 →  CBr2-CBr2

CH≡CH + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH 

Câu hỏi 5: Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.

Hướng dẫn trả lời:

- Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa vàng thì khí đó là acetylene

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

- Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch bromine, mẫu khí nào làm nhạt màu nước bromine là ethylene.

CH2 = CH2 + Br2 → Br - CH2 - CH2 - Br

Mẫu khí còn lại là ethane.

Câu hỏi 6: Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với dung dịch KMnO4.

b) Propyne tác dụng với dung dịch AgNO/NH3.

Hướng dẫn trả lời:

a) 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH–CH2–CH(OH)–CH3 + 2MnO2 + 2KOH

b) CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 

Tìm kiếm google: Giải Hóa học 11 kết nối tri thức bài 16, giải Hóa học 11 KNTT bài 16, Giải Hóa học 11 sách kết nối mới bài 16 Hydrocarbon không no

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 KNTT mới

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com