Giải chi tiết Hóa học 11 Kết nối mới bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Giải bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ sách Hóa học 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU

Làm thế nào để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.

Hướng dẫn trả lời:

Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOz):

Công thức đơn giản nhất (CpHqOr);

CxHyOz = (CpHqOr)n

(p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, z, n là các số nguyên dương).

I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ

1. Khái niệm

Hoạt động nghiên cứu: Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:

Hoạt động nghiên cứu: Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:

Hướng dẫn trả lời:

Hợp chất hữu cơ

Công thức phân tử

methane

CH4

ethane

C2H6

ethylene

C2H4

ethyl chloride

C2H5Cl

ethanol

C2H6O

2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ 

Câu hỏi 1: Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:

Câu hỏi 1: Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:

Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.

Hướng dẫn trả lời:

 

cinnamaldehyde

o-methoxycinnamaldehyde

Công thức phân tử

C9H8O

C10H10O2

Công thức đơn giản

C9H8O

C5H5O

Câu hỏi 2: Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:

a) C3H8;

b) C3H6O2;

c) C4H10O;

d) C4H8O2.

Hướng dẫn trả lời:

a) C3H8;

b) C3H6O2;

c) C4H10O;

d) C2H4O.

II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng 

Hoạt động nghiên cứu: Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây.

Hoạt động nghiên cứu: Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây.

Hướng dẫn trả lời:

a) C3H8O

b) C6H6

c) C4H8O2

2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 

Hoạt động nghiên cứu: Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152.

2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:

- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.

- Xác định phân tử khối.

- Xác định công thức phân tử của camphor.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi công thức phân tử của camphor là CxHyOz.

Ta có: x:y:z =  = p:q:r = 10:16:1

Công thức đơn giản nhất: C10H16O

Phân tử khối của camphor là 152 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 152.

Mà CxHyOz = (CpHqOr)n ⇒ 152 = 152.n ⇒ n = 1

Công thức phân tử của camphor là C10H16O.

Câu hỏi 3: Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy, eugenol có 73,17% carbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của eugenol là 164.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi công thức phân tử của eugenol là CxHyOz.

Ta có: x:y:z =  = p:q:r = 5:6:1

Công thức đơn giản nhất: C5H6O

Phân tử khối của eugenol là 164.

Mà CxHyOz = (CpHqOr)n ⇒ 164 = 82.n ⇒ n = 2

Công thức phân tử của eugenol là C10H12O2.

Tìm kiếm google: Giải Hóa học 11 kết nối tri thức bài 12, giải Hóa học 11 KNTT bài 12, Giải Hóa học 11 sách kết nối mới bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 KNTT mới

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net