Giải chi tiết Hóa học 11 Kết nối mới bài 25: Ôn tập chương 6

Giải bài 25: Ôn tập chương 6 sách Hóa học 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid.

a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất?

b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.

Hướng dẫn trả lời:

a) acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất. 

  • Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.
  • Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.

b) Phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học:

Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:

1 - Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa acetic acid sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ 

2 - Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với dung dịch AgNO3/NH3, có xúc tác t=> Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng bạc

CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

3 - Cho vào 2 lọ còn lại I2/NaOH => Lọ chứa acetone sẽ xuất hiện kết tủa màu vàng

CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + CHI3↓ + 3NaI + 3H2O

4 - Lọ còn lại là Ethanol 

Câu 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.

Hướng dẫn trả lời:

Aldehyde C4H8O

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Đồng phân

CH3 – CH2 – CH2 – CHO

Butanal

Đồng phân

CH3 – CH(CH3)CHO

2 – methylpropanal

Ketone C4H8O

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Đồng phân

CH3 – CH2 – CO – CH3

Butan – 2 – one

Cacboxylic acid C4H8O2

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Đồng phân

CH3 - CH2 – CH2 – COOH

butanoic acid

Đồng phân

CH3 – CH(CH3)COOH

2 – methylpropanoic acid

Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây:

a) 3-methylbutanal;

b) pentan-2-one;

c) pentanoic acid;

d) 2-methylbutanoic acid.

Hướng dẫn trả lời:

a) CH3-CH(CH3)-CH2-CHO

b) CH3-CH2-CH2-CO-CH3

c) CH3-CH2-CH2-CH2-COOH

d) CH3-CH2-CH(CH3)-COOH

Câu 4: Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Hướng dẫn trả lời:

Tính oxi hóa:

CH3CHO + 2[H] → CH3CH2OH

Tính khử:

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

Câu 5: Xác định sản phẩm của các phản ứng sau:

a) propanal + 2[H] →

b) ethanal + AgNO3 + NH3 + H2O →

c) butanone + HCN →

d) propanone + I2 + NaOH →

Hướng dẫn trả lời:

a) CH3CH2CHO + 2[H] → CH3CH2CH2OH

b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 

c,c,

d) CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

Câu 6: Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau:

a) Zn;

b) MgO;

c) CaCO3;

d) CH3OH/H2SO4 đặc.

Hướng dẫn trả lời:

a) 2CH3CH2COOH + Zn → (CH3CH2COO)2Zn + H2

b) 2CH3CH2COOH + MgO → (CH3CH2COO)2Mg + H2O

c) 2CH3CH2COOH + CaCO3 → (CH3CH2COO)2Ca + CO2 + H2O

d) CH3CH2COOH + CH3OH ⇌ CH3CH2COOCH3 + H2O

Câu 7: Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.

Câu 7: Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.

Hướng dẫn trả lời:

Câu 7: Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.

Câu 8: Cho 12 g acetic acid phản ứng với 12 g ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 8 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: nCH3COOH=12/60 = 0,20 mol

nC2H5OH=12/46/≈ 0,26 mol

nCH3COOC2H5=8/88/≈ 0,09 mol

PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O

0,2 mol CH3COOH < 0,261 mol C2H5OH

=> Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH

H = 0,09 : 0,20 = 45%.

Vậy hiệu suất phản ứng ester hóa là 45%.

Câu 9: Trong thành phần của bột vệ sinh lồng máy giặt thường có mặt citric acid (acid chanh). Hãy giải thích vai trò của citric acid trong trường hợp này.

Hướng dẫn trả lời:

Acid citric đóng vai trò là thành phần hoạt hoá, giúp các dung dịch tẩy rửa mang lại hiệu quả tốt hơn, tạo bọt tốt hơn. 

Acid citric cũng được sử dụng như một hoá chất loại bỏ cặn xà phòng triệt để, bên cạnh đó, nó còn đánh bay những vết ố do vôi hoặc rỉ sét. 

Tìm kiếm google: Giải Hóa học 11 kết nối tri thức bài 25, giải Hóa học 11 KNTT bài 25, Giải Hóa học 11 sách kết nối mới bài 25 Ôn tập chương 6

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 11 KNTT mới

CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net