Bài tập 8.1: Sulfuric acid đựng trong chai thủy tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là
A. 98%. B. 36%. C. 63%. D. 8%.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường bán trên thị trường thường có nồng độ là 98%.
Bài tập 8.2: Dung dịch acid nào sau đây có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da?
A. HCl 36%. B. HNO3 63%. C. H2SO4 98%. D. H3PO4 85%.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Acid H2SO4 98% khi rơi vào da sẽ gây bỏng nặng.
Bài tập 8.3: Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337 °C)?
A. H2O. B. HNO3. C. H2SO4. D. NH3.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Nhiệt độ sôi của H2O là 100 °C, HNO3 là 83 °C, NH3 là −33,34 °C.
Bài tập 8.4: Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây tỏa rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng?
A. HCl. B. H2SO4. C. CH3COOH. D. HNO3.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Sulfuric acid đậm đặc tan trong nước tỏa rất nhiều nhiệt, do vậy không được tự ý pha loãng sulfuric acid, để đảm bảo an toàn cần phải rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót, vừa khuấy (không làm ngược lại).
Bài tập 8.5: Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử?
A. HF. B. H2SO4. C. H2O. D. CH3COOH.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu.
Bài tập 8.6: Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là?
A. Rửa với nước lạnh nhiều lần. B. Trung hoà acid bằng NaHCO3.
C. Băng bó tạm thời vết bỏng. D. Đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Khi một ngưởi bị bỏng sulfuric acid cần rửa ngay với nước lạnh chỗ vết bỏng đó nhiều lần.
Bài tập 8.7: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế từ quặng fluorite theo phản ứng: CaF2 + H2SO4 $\overset{250^{o}C}{\rightarrow}$ CaSO4 + 2HF
Vai trò của sulfuric acid trong phản ứng là
A. base. B. chất oxi hoá. C. acid. D. chất khử.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Trong phản ứng điều chế hydrogen fluoride từ quặng fluorite, sulfuric acid có vai trò là acid.
Bài tập 8.8: Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen?
A. Tính acid. B. Tính base.
C. Tính háo nước. D. Tính dễ tan.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Sulfuric acid thể hiện tính háo nước khi lấy nước từ các hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen.
Bài tập 8.9: Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?
A. MgCl2. B. FeCl2. C. HCl. D. BaCl2.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Cùng là muối của sodium, để phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl ta cần phân biệt dựa vào anion. Nhận thấy có ion Ba2+ sẽ tạo kết tủa trắng với ion SO42− dễ nhận biết nên dùng BaCl2 để phân biệt 2 dung dịch.
Bài tập 8.10: Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X – quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
A. BaSO4. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. MgSO4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Barium sulfate (BaSO4) là muối không tan trong nước và các dung môi hữu cơ, thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X – quang.
Bài tập 8.11: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là
A. ZnS, PbS. B. H2S, SO2. C. CaSO4, BaSO4. D. S, FeS2.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là S, FeS2.
Bài tập 8.12: Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2, phản ứng thực chất xảy ra trong dung dịch là
A. Ba2+ + SO42− → BaSO4.
B. Na+ + Cl− → NaCl.
C. Ba2+ + Na2SO4 → BaSO4 + 2Na+.
D. BaCl2 + SO42− → BaSO4 + 2Cl−.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Trong dung dịch, Na2SO4 và BaCl2 tan và phân li thành các ion Na+, SO42-, Ba2+ và Cl-. Vậy các ion sẽ tác dụng với nhau để tạo thành chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu. Ion Ba2+ sẽ tương tác với ion SO42- để tạo thành BaSO4 kết tủa.
Bài tập 8.13: Quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp được thực hiện dựa trên các phản ứng sau:
(a) S + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2.
(b) 4FeS2 + 11O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Fe2O3 + 8SO2.
(c ) 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3.
(d) H2SO4 + SO3 → H2S2O7.
Số phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Phản ứng mang bản chất là phản ứng oxi hoá khử là: (1), (2), (3).
Bài tập 8.14: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là −296,8 kJ/mol và −395,7 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 là
A. −98,9 kJ. B. −197,8 kJ. C. 98,9 kJ. D. 197,8 kJ.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Biến thiên enthalpy của phản ứng 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 tính như sau:
$\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = 2.(-395,7) - 2.(-296,8) = -197,8 kJ/mol.
Bài tập 8.15: Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr, NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường. Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
NaCl + H2SO4đ → NaHSO4 + HCl.
2NaBr + 2H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O + Na2SO4.
8NaI + 5H2SO4đ → 4I2 + H2S + 4H2O + 4Na2SO4.
2NaHCO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2.
Bài tập 8.16: Cho các hợp chất carbohydrate sau: đường glucose, đường saccharose, bông, bột gỗ.
Số hợp chất có khả năng bị hoá đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Sulfuric acid đặc có khả năng hấp thụ hết nước của tất cả các hợp chất carbohydrate, nên tất cả các hợp chất carbohydrate khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc đều có khả năng bị hoá đen.
Bài tập 8.17: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những hợp chất có công thức chung là
A. H2S2O7. B. H2SO4. C. H2SO4.nSO3. D. (SO3)n.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những hợp chất có công thức chung là H2SO4.nSO3.
Bài tập 8.18: Cho các nguyên liệu sau: sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).
Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, các nguyên liệu cần dùng là: sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).
Bài tập 8.19: Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ca.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A.
Gọi công thức tổng quát của kim loại M với gốc sulfate là M2(SO4)x. Vì M là kim loại nên x có giá trị từ 1, 2, 3.
Kim loại M chiếm 28% khối lượng của muối sulfate nên biểu thức cho phần trăm khối lượng của kim loại M là:
%M = $\frac{2.M}{2.M+96.x}$.100% = 28%
Thay các giá trị của x lần lượt là 1, 2, 3 ta có:
● Tại x = 1 => M = 18,67 (loại).
● Tại x = 2 => M = 37,33 (loại).
● Tại x = 3 => M = 56 => M là Fe.
Bài tập 8.20: Hoà tan hết m gam oxide cùa kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là
A. ZnO. B. CuO. C. CaO. D. MgO.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Phản ứng hoá học: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Bảo toàn nguyên tố M, ta có: nMO = nMSO4
=> $\frac{m_{MO}}{M_{MO}}=\frac{m_{MSO_{4}}}{M_{MSO_{4}}}\Rightarrow \frac{m}{M+16}=\frac{3m}{M+96}\Rightarrow \frac{1}{M+16}=\frac{3}{M+96}$
=> M = 24 => kim loại Mg.
Vậy oxide kim loại là MgO.
Bài tập 8.21: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 mL dung dịch X gồm các ion sau: Mg2+, NH4+, SO42- và Cl-.
Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 g kết tủa và 49,58 mL khí (đkc).
Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa.
Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.
Hướng dẫn trả lời:
Ống nghiệm thứ nhất:
NH4+ + OH- $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ NH3 + H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 g kết tủa Mg(OH)2 và 49,58 mL khí NH3 (đkc).
$n_{Mg^{2+}}=n_{Mg(OH)_{2}}=\frac{0,116}{58}$ = 0,002 mol
$n_{NH_{4}^{+}}=n_{NH_{3}}=\frac{49,58.10^{-3}}{24,79}$ = 0,002 mol
Ống nghiệm thứ hai:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa BaSO4.
$n_{SO_{4}^{2-}}=n_{BaSO_{4}}=\frac{0,233}{223}$ = 0,001 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X, ta được:
2.$n_{Mg^{2+}}$ + 1.$n_{NH_{4}^{+}}$ - 2.$n_{SO_{4}^{2-}}$ - 1.$n_{Cl^{-}}$ = 0
Hay 2.0,002 + 1.0,002 - 2.0,001 - 1.$n_{Cl^{-}}$ = 0
=> $n_{Cl^{-}}$ = 0,004 mol.
[Mg2+] = [NH4+] = $\frac{0,002}{20.10^{-3}}$ = 0,10 M;
[Cl-] = $\frac{0,004}{20.10^{-3}}$ = 0,20 M;
[SO42-] = $\frac{0,001}{20.10^{-3}}$ = 0,05 M
Bài tập 8.22: Trong công nghiệp, copper(II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong sulfuric acid loãng và sục không khí:
Cu + O2 + H2SO4(loãng) → CuSO4 + H2O (1)
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1).
b) Tại sao thực tế không sản xuất CuSO4 từ đồng phế liệu theo sơ đồ phản ứng:
Cu + H2SO4(đặc) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CuSO4 + SO2 + H2O (2)
Hướng dẫn trả lời:
a) 2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O (1)
b) Đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng theo phản ứng:
Cu + 2H2SO4 đặc $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
Phương pháp | Tỉ lệ mol: H2SO4/CuSO4 | Nhiệt độ | Phát thải khí ô nhiễm |
(1) | 1 : 1 | Thường | Không |
(2) | 2 : 1 | Đun nóng | SO2 |
Phương pháp (2) tiêu thụ lượng acid gấp đôi, tốn nhiệt và phát thải khí SO2 gây ô nhiễm nên trong thực tế không thể sử dụng để sản xuất CuSO4.
Bài tập 8.23: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,...
Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6 000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% lưu huỳnh về khối lượng để làm nhiên liệu.
a) Tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa do nhà máy tạo ra trong một ngày.
b) Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:
Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5M.
Hướng dẫn trả lời:
a) S + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2
Số mol SO2 tạo ra là:
$n_{SO_{2}}$ = nS = 6 000.106.$\frac{0,8}{100.32}$ = 1,5.106 (mol).
Thể tích SO2 tạo ra là:
$V_{SO_{2}}$ = 24,79.1,5.106 = 37 185 000 L = 37 185 (m3).
b) Số mol H2SO4 tạo ra là:$n_{H_{2}SO_{4}}$ = 1%.1,5.106 = 1,5.104 mol.
Thể tích nước mưa bị nhiễm acid là:
V = $\frac{n}{C_{M}}$ = $\frac{1,5.10^{4}}{1.10^{-5}}$ = 1,5.109 L = 150 000 (m3).
Bài tập 8.24: Trong sản xuất phân bón, surpephosphate kép chứa thành phần dinh dưỡng là
Ca(H2PO4)2 được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Để sản xuất được 1 tấn Ca(H2PO4)2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 70%?
Hướng dẫn trả lời:
Số mol Ca(H2PO4)2 là:
$n_{Ca(H_{2}PO_{4})_{2}}=\frac{10^{6}}{234}$ = 4 273,5 mol.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
Mol: 8 547,0 ← 5 698,0
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Mol: 5 698,0 ← 4 273,5
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là:
8 547.98.$\frac{100}{70}.\frac{100}{80}$ = 1 495 725 (g) ≈ 1,5 tấn.