[toc:ul]
1. Cấu tạo phân tử
Hình 8.1. Liên kết hydrogen giữa các phân tử sulfuric acid
2. Tính chất vật lí
3. Quy tắc an toàn
a) Bảo quản
Sulfuric acid được bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn, cách xa các lọ chứa dễ gây cháy nổ
b) Sử dụng
Khi sử dụng sulfuric acid cần tuân thủ các nguyên tắc:
(1) Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm
(2) Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận
(3) Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đong khi rót acid
(4) Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng
(5) Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc
c) Sơ cứu khi bỏng acid
(1) Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần:
(2) Tiến hành trung hòa acid bằng NaHCO$_{3}$ loãng (2%)
(3) Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, uống bù nước điện giải rồi đến cơ sở y tế gần nhất
4. Tính chất hóa học
a) Dung dịch sulfuric acid loãng
Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học cơ bản của một acid: làm đổi màu giấy chỉ thị màu, tác dụng với base, basic oxide, kim loại và muối
b) Dung dịch sulfuric acid đặc
5. Ứng dụng
Sulfuric acid là hóa chất có tầm quan trọng bậc nhất vì hội tụ đầy đủ các yếu tố như: tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh, bền nhiệt, khó bay hơi, nguyên liệu sản xuất dồi dào, quy trình sản xuất có hiệu suất cao
6. Sản xuất
$S(s)+O_{2}(g)\overset{t^{o}}{\rightarrow}SO_{2}(g)$
$4FeS_{2}(s)+11O_{2}(g)\overset{t^{o}}{\rightarrow}2Fe_{2}O_{3}(s)+8SO_{2}(g)$
$2SO_{2}(g)+O_{2}(g)\overset{V_{2}O_{5},t^{o}}{\rightleftharpoons }2SO_{3}(g)$
Sản xuất khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc (magnesium sulfate)
Công thức | Ứng dụng |
K$_{2}$SO$_{4}$ | Làm phân bón |
CuSO$_{4}$.5H$_{2}$O | Diệt trùng nước bể bơi, sản xuất thuốc Bordeaux diệt nấm |
KAl(SO$_{4}$)$_{2}$.12H$_{2}$O | Phèn chua, dùng làm chất cầm màu, xử lí nước |
(NH$_{4}$)$_{2}$Fe(SO$_{4}$)$_{2}$.6H$_{2}$O | Muối Mohr, dùng bảo quản iron(II) |
2. Nhận biết
Thí nghiệm nhận biết ion $SO_{4}^{2-}$
H$_{2}$SO$_{4}$ + BaCl$_{2}$ ⟶ BaSO$_{4}$ + 2HCl
1. Ứng dụng
2. Nhận biết
Thí nghiệm: Nhận biết Ion SO4$^{2-}$ bằng Ion Ba$^{2+}$
Chuẩn bị: dung dịch Na2SO4, dung dịch BaCl2; ống nghiệm, kẹp gỗ.
Tiến hành:
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng barium sulfate (BaSO4) trong dung dịch.
PTHH:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Ba$^{2+}$ + SO4$^{2-}$ → BaSO4