Câu hỏi 1 trang 48 sgk hóa học 11 kntt
a) Dựa vào cấu tạo, cho biết phân tử sulfuric acid có khả năng cho bao nhiêu proton khi đóng vai trò là acid
b) Dựa vào tương tác giữa các phân tử, hãy dự đoán sulfuric acid là chất lỏng dễ bay hơi hay khó bay hơi.
Hướng dẫn trả lời:
a) Phân tử H2SO4 có hai liên kết O – H phân cực mạnh, có khả năng cho 2 proton $\Rightarrow$ là acid hai nấc
H2SO4 + H2O → HSO$_{4}^{-}$ + H3O+
HSO$_{4}^{-}$ + H2O ⇆ SO$_{4}^{2-}$ + H3O+
b) Mỗi phân tử tạo được 4 liên kết hydrogen mạnh với các phân tử lân cận, do vậy, sulfuric acid là chất lỏng, sánh, khó bay hơi.
Câu hỏi 2 trang 50 sgk hóa học 11 kntt
a) Nêu các lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc.
b) Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo ở Hình 8.3.
Hướng dẫn trả lời:
a) Lưu ý khi sử dụng sulfuric
- sử dụng găng tay, kính bảo hộ, áo thí nghiệm
- cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận
- không để chai tiếp cúc lên miệng cốc , ống đong khi rót
- sử dụng vừa phải lượng acid, thừa phải thu hồi vào lọ
- không được đổ nước vào dung dịch đặc
b) Hình 8.3
Cảnh bào sự nguy hiểm của acid sulfuric
Hoạt động trang 50 sgk hóa học 11 kntt
Em hãy cho biết các tính chất hóa học cơ bản của một acid.
Viết phương trình hóa học minh họa tính acid của dung dịch H2SO4 loãng với kim loại Fe bột MgO dung dịch Na2CO3 dung dịch BaCl2.
Hướng dẫn trả lời:
1. Các tính chất hóa học cơ bản của một acid: làm đổi màu giấy chỉ thị màu, tác dụng với base, basic oxide, kim loại và muối
2. Các PTHH minh họa:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Thí nghiệm trang 51 sgk hóa học 11 kntt
Đồng (copper) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng…
Hướng dẫn trả lời:
Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch axit H2SO4 đặc dung dịch chuyển xanh và thấy
sủi bọt khí do sulfur dioxide (SO2) sinh ra.
1. Phương trình hoá học của phản ứng
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Chất khử Cu: Cuo → Cu2+ + 2e
Chất oxi hóa S: S6+ + 2e → S4+
2. Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với copper.
Thí nghiệm trang 51 sgk hóa học 11 kntt
Dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với đường mía.
Hướng dẫn trả lời:
Đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2)
1. Phương trình hoá học của các phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
C + 2H2SO4 → 12CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
2. Các carbohydrate bị hóa đen.
Câu hỏi 3 trang 52 sgk hóa học 11 kntt
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho lần lượt các chất rắn sodium chloride (NaCl), sodium bromide (NaBr) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc.
b) Chỉ ra vai trò của sulfuric acid trong mỗi phản ứng đó.
Hướng dẫn trả lời:
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Vai trò của sulfuric acid: Tính acid.
2NaBr + 2H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O + Na2SO4
Vai trò của sulfuric acid: Tính oxi hóa.
Câu hỏi 4 trang 52 sgk hóa học 11 kntt
Dung dịch sulfuric acid đặc được sử dụng để sản xuất phosphoric acid và phân bón superphosphate từ quặng phosphorite và apatite. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric acid đặc với Ca3(PO4)2 trong hai quặng trên
Hướng dẫn trả lời:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
Hoạt động trang 53 sgk hóa học 11 kntt
Tìm hiểu thêm và trình bày về các ứng dụng của muối sulfate mà em biết.
Hướng dẫn trả lời:
Công thức | Ứng dụng |
K2SO4 | Làm phân bón |
CuSO4.5H2O | Diệt trùng nước bể bơi, sản xuất thuốc Bordeaux diệt nấm |
KAl(SO4)2.12H2O | Phèn chua, chất cầm màu, xử lí nước |
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O | Muối Mohr, bảo quản iron(II) |
Hoạt động trang 53 sgk hóa học 11 kntt
Thí nghiệm: Nhận biết Ion SO42− bằng Ion Ba2+
1. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn
2. Dự đoán hiện tượng khi nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phương trình phân tử: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Phương trình rút gọn: Ba2+ + $SO_{4}^{2-}$ → BaSO4
2. Xuất hiện kết tủa trắng barium sulfate theo phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Câu hỏi 5 trang 54 sgk hóa học 11 kntt
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các cặp dung dịch sau:
a) BaCl2 và NaCl
b) H2SO4 loãng và HCl
Hướng dẫn trả lời:
a) Phân biệt BaCl2 và NaCl bằng thuốc thử chứa ion sulfate như Na2SO4 hoặc H2SO4
b) Phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và HCl loãng bằng dung dịch BaCl2