Giải toán 3 KNTT bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000

Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 3 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Luyện tập 1

Bài 1. Tính nhẩm

a) 20 x 3           40 x 2            50 x 2             30 x 3

b) 60 : 2            80 : 4             90 : 3              100 : 5

Trả lời:

a) 20 x 3 = 60           40 x 2 = 80            50 x 2 = 100             30 x 3 = 90

b) 60 : 2 = 30            80 : 4 = 20             90 : 3 = 30               100 : 5 = 20

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 34 x 2             15 x 6               23 x 4

b) 69 : 3              84 : 7                95 : 8

Trả lời:

a) 

34 x 2 = 68

15 x 6 = 90

23 x 4 = 92

b)

69 : 3 = 23

84 : 7 = 12

95 : 8 = 11 dư 7

Bài 3. Đ, S?

Trả lời:

Bài 4. Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?

Trả lời:

Số học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ là:

45 x 2 = 90 (học sinh)

Đáp số: 90 học sinh

Bài 5. Trong thùng có 28 l nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 l để chứa hết lượng nước mắm đó?

Trả lời:

Ta có: 28 : 5 = 5 dư 3

Do đó cần ít nhất 6 cái can 5 l để chứa hết 28 lít nước mắm

Luyện tập 2

Bài 1. Tính nhẩm.

a) 300 x 3            400 x 2              200 x 4              500 x 2

b) 800 : 4             700 : 7               600 : 3               400 : 2

Trả lời:

a) 300 x 3 = 900            400 x 2 = 800              200 x 4 = 800              500 x 2 = 1000

b) 800 : 4 = 200             700 : 7 = 100               600 : 3 = 200               400 : 2 = 200

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 423 x 2                107 x 9                  91 x 8

b) 848 : 4                 740 : 5                   569 : 9

Trả lời:

a)

423 x 2 = 846

107 x 9 = 963

91 x 8 = 728

b) 

848 : 4 = 212

740 : 5 = 148

569 : 9 = 63 dư 2

Bài 3. Đ, S ?

Trả lời:

Bài 4. Các bạn xếp 256 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Hỏi các bạn xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Trả lời:

Số hộp bánh mà các bạn xếp được là:

256 : 8 = 32 ( hộp)

Đáp số: 32 hộp

Bài 5. Tìm chữ số thích hợp

Trả lời:

Luyện tập 3

Bài 1. CHọn câu trả lời đúng

a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là:

A. 468                  B. 768                  C. 786                  D. 867

b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là:

A. 320                  B. 32                    C. 203                  D. 302

c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:

A. 2                      B. 3                      C. 4                      D. 5

Trả lời:

a) Chọn đáp án B. 768

b) Chọn đáp án D. 302

c) Chọn đáp án C. 4

Bài 2. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính

Trả lời:

a) 31 x 6 = 186

b) 735 : 7 = 105

c) 72 : 9 = 8

Bài 3. Mi hái được 25 bông hoa, Mai hái được số bông hoa gấp 3 lần của Mi. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?

Trả lời:

Số bông hoa mà Mi hái được là:

25 x 3 = 75 (bông hoa)

Số bông hoa cả hai chị em hái được là:

25 + 75 = 100 (bông hoa)

Đáp số: 100 bông hoa

Bài 4. Số?

a) $\frac{1}{3}$ số ngôi sao là ? ngôi sao

b) $\frac{1}{5}$ số ngôi sao là ? ngôi sao

Trả lời:

a) $\frac{1}{3}$ số ngôi sao là 5 ngôi sao

b) $\frac{1}{5}$ số ngôi sao là 3 ngôi sao

Tìm kiếm google: giải bài toán 3 kết nối, toán 3 KNTT tập 1, giải toán 3 sách kết nối tri thức, bài Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000

Xem thêm các môn học

Giải toán 3 tập 1 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com