2. Số?
a)
5 yến = ...kg
40 kg = ... yến
2 yến 7 kg = ... kg
b)
3 tạ = ... kg
800 kg = ... tạ
6 tạ 20 kg = ... kg
c)
2 tấn = ... kg
7000 kg = ... tấn
5 tấn 500 kg = ... kg
Trả lời:
2.
Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?
Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình). Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.
a) 5 bao xi măng ... con lợn.
b) 7 bao xi măng ... con bò.
Trả lời:
a) nặng hơn
b) nhẹ hơn
Bài 1 Trang 81 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Chọn ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3kg
B. 3 yến
C. 3 tạ
D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5kg
B. 5 yến
C. 5 tạ
D. 5 tấn
Trả lời:
a) A
b) C
c) D
Bài 2 Trang 81 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng?
Trả lời:
a) Xe B; xe D; xe A; xe C
b) Trung bình mỗi xe chở được (3640 + 5000 + 3500 + 3700) : 4 = 3960 kg hàng
Làm tròn đến hàng nghìn thì trung bình mỗi xe chở được khoảng 4000 kg = 4 tấn hàng.
Bài 3 Trang 81 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Số?
Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945kg. Biết khối lượng xe là 2021kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg. Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ... kg.
Trả lời:
2 945 - (2021 + 824) = 100 kg
Mỗi thang máy chở người đều có quy định riêng về khối lượng chuyên chở để đảm bảo an toàn cho người di chuyển. Quan sát thông tin ở hình bên, ta biết thang máy này cho phép tổng khối lượng những người di chuyển trong một lần nặng nhất là 540kg. Để tiện lợi cho việc sử dụng, người ta quy định số người tương ứng với 540kg là 9 người. Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
70kg