Giải toán 4 CTST bài 76: Ôn tập cuối năm - Ôn tập số tự nhiên và các phép tính

Giải bài 76: Ôn tập cuối năm - Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Sách Chân trời sáng tạo toán 4 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Hoạt động 1:

Bài 1 Trang 68 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Làm theo mẫu

Làm theo mẫu

Trả lời:

Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy: 325607 = 300000 + 20000 + 5000 + 600 + 7

Bốn trẳm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu: 415901276 = 400000000 + 10000000 + 5000000 + 900000 + 1000 + 200 + 70 + 6

Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một: 7020301 = 7000000 + 20000 + 300 + 1

Bài 2 Trang 68 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668619840 người

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

b) Trong số 668619840: Lớp triệu gồm các chữ số nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

c) Làm tròn số dân khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.

Trả lời:

a) Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi

b) Lớp triệu gồm: 668

Chữ só 4 thuộc hàng chục lớp đơn vị

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là: 8000000; 800

c) 668620000

Bài 3 Trang 68 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên nào lớn nhất

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp

Trả lời:

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

THỬ THÁCH

Bạn Hà dùng {\displaystyle {\frac {1}{2}}} số vở của mình để tặng bạn. Hỏi

a) Số vở của bạn Hà có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

b) Số vở tặng bạn của bạn Hà có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

Trả lời:

a) Số vở của bạn Hà là số chẵn. Vì số chẵn sẽ chia hết chi 2

b) Số vở tặng bạn của bạn Hà là số lẻ. Vì số chẵn choa cho hai sẽ bằng số lẻ

Bài 4 Trang 69 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Quan sát bảng sau

 Quan sát bảng sau

a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?

b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân. 

Trả lời: 

a) Thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, Thành phố Huế ít dân nhất 

b) Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế 

Bài 5 Trang 69 sgk Toán 4 CTST Tập 2

a) Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số? 

b) Dùng cả năm chữ số 2,5,3,0,7 để viết: 

  • Số lớn nhất có năm chữ số. 
  • Số bé nhất có năm chữ sổ. 

Trả lời: 

a) Có 10 số có một chữ số, 100 số có hai chữ số

b) 

  • Số lớn nhất có năm chữ số: 75 320 
  • Số bé nhất có năm chữ số: 20 357 

Bài 6 Trang 69 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Thay ... bằng chữ thích hợp 

a) Thay bằng chữ thích hợp

b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính 

 Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính

Trả lời: 

a) 

  • a + b = b + a 
  • (a+b) + c = a + (b+ c) 
  • a x b = b x a 
  • (a x b ) x c = a x (b x c) 
  • a x (b +c) = a x b + a x c 

b) 

  • a + 0 = a 
  • a - 0 = a 
  • a -a = 0 
  • a x 1 = a 
  • a : 1 = a 
  • a : a = 1 (a khác 0) 
  • a x 0 = 0 
  • 0 : a = 0 (a khác 0) 

Bài 7 Trang 70 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Tính: 

a) 

47 000 + 8 000 + 3 000

250 000 - 5 x 10 000 

20 x 3 x 5 x 7

b) 

(3 075 - 75) : 3 

8 x (700 + 300) 

92 x 753 - 82 x 753 

Trả lời: 

a)

  • 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000 = 50 000 + 8 000 = 58 000
  • 250 000 - 5 x 10 000 = 200 000
  • 20 x 3 x 5 x 7 = 2100 

b) 

  • (3 075 - 75) : 3 = 1 000
  • 8 x (700 + 300) = 8 000
  • 92 x 753 - 82 x 753 = 7530 

Bài 8 Trang 70 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Đặt tính rồi tính

a) 25 432 + 1938 

b) 78 509 - 39 462 

c) 714 x 53 

d) 13 498 : 32 

Trả lời: 

a) 25 432 + 1938 = 27 370 

b) 78 509 - 39 462 = 39 047 

c) 714 x 53 = 37 842 

d) 13 498 : 32 = 421 dư 26 

Bài 9 Trang 70 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Tính giá trị của các biểu thức 

a) 205 730 - 531 x 62 

b) 7 368 : 24 x 84 

c) 92 456 x (170 : 34 - 5) 

Trả lời: 

a) 205 730 - 531 x 62 = 172 808

b) 7 368 : 24 x 84 = 25 788

c) 92 456 x (170 : 34 - 5) = 0

Bài 10 Trang 70 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Số? 

a) ... - 948 = 6142 

b) 162 : ... = 27 

c) 36 815 - ... = 0 

Trả lời: 

a) 7090

b) 6 

c) 36 815 

Bài 11 Trang 70 sgk Toán 4 CTST Tập 2

Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hỏa. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4? 

Trả lời: 

Mỗi toa tàu chở được 16 x 2 x 2 = 64 ( học sinh) 

Ta có 175 : 64 = 2 dư 47. Vậy cần ít nhất 3 toa tàu để chở hết số học sinh lớp 4

 

THỬ THÁCH: 

Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu tiền? 

Hình dưới đây có bao nhiêu tiền

Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây? 

Mua được mũ bảo hiểm với xe đạp nào dưới đây

Trả lời: 

a) Trong hình dưới có 1 000 000 đồng. 

b) Với số tiền 1 000 000 đồng có thể mua được 1 chiếc xe đạp giá 849 000 đồng và 1 mũ bảo hiểm giá 129 000 đồng. 

KHÁM PHÁ

Số? 

Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng ... trứng. 

Trả lời: 

300 000 000 

Tìm kiếm google: giải bài toán 4 chân trời sáng tạo, toán 4 CTST tập 2, giải toán 4 sách chân trời sáng tạo, bài Ôn tập cuối năm - Ôn tập số tự nhiên và các phép tính

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 chân trời sáng tạo

GIẢI TOÁN 4 CHÂN TRỜI BÀI 11 - 22


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com