Bài toán: Rổ cà chua có 15 quả, lấy ra $\frac{2}{3}$ số quả trong rổ.
Hỏi đã lấy ra bao nhiêu quả cà chua?
- Tìm hiểu vấn đề
Tìm $\frac{...}{...}$ của ...... quả cà chua.
- Lập kế hoạch
Cách làm của em (hay nhóm em).
..........
Hướng dẫn trả lời:
- Tìm hiểu vấn đề
Tìm $\frac{2}{3}$ của 15 quả cà chua.
- Lập kế hoạch
Cách làm của em (hay nhóm em).
Chia 15 quả cà chua thành 3 phần bằng nhau và lấy 2 phần
Viết vào chỗ chấm.
Ví dụ 1: Tính $\frac{2}{3}$ của 15.
• Cách 1 • Cách 2
$15: ......... × ............= ............$ $15 ×\frac{...}{...}= ............$
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó ............... phân số đã cho.
Ví dụ 2: Tính $\frac{5}{6}$ của 18.
........ × ............= ..........
$\frac{5}{6}$ của 18 là .........
Hướng dẫn trả lời:
Ví dụ 1: Tính $\frac{2}{3}$ của 15.
• Cách 1 • Cách 2
$15 : 3 × 2= 10$ $15 ×\frac{2}{3}= 10$
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.
Ví dụ 2: Tính $\frac{5}{6}$ của 18.
$18 × \frac{5}{6}$= 15
$\frac{5}{6}$ của 18 là $\frac{5}{6}×18=15$
Giải câu hỏi 1 trang 87 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Tính.
a) $\frac{1}{4}$ của 12 b) $\frac{3}{5}$ của 20
c) $\frac{5}{8}$ của 32 d) $\frac{4}{7}$ của 35
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{1}{4}×12=\frac{12}{4}=3$
b) $\frac{3}{5}×20=\frac{3×20}{5}=12$
c) $\frac{5}{8}×32=\frac{5×32}{8}=20$
d) $\frac{4}{7}×35=\frac{4×35}{7}=20$
Giải câu hỏi 2 trang 87 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Tính.
a) $\frac{3}{4}$ của 24kg b) $\frac{5}{4}$ của 60l
c) $\frac{3}{10}$ của 1000g d) $\frac{2}{7}$ của 56 m2
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{3}{4}×24=\frac{3×24}{4}=3×6=18$ (kg)
b) $\frac{5}{4}×60=\frac{5×60}{4}=25$ (l)
c) $\frac{3}{10}×1000=\frac{3×1000}{10}=300$ (kg)
d) $\frac{2}{7}×56=\frac{2×56}{7}=16$ (m2)
Giải bài tập 1 trang 87 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Số?
a) Một đàn gà có 21 con, trong đó $\frac{1}{7}$ số con gà là gà trống. Đàn gà có ........... con gà trống.
b) Trên kệ có 12 vỉ trứng vịt và một số vỉ trứng gà. Biết số vỉ trứng gà bằng $\frac{5}{2}$ số vỉ trứng vịt. Trên kệ có ............. vỉ trứng gà.
Hướng dẫn trả lời:
a) Đàn gà có số con gà trống là:
21 × $\frac{1}{7}$ = $\frac{21}{7}$ = 3 (con)
Đáp số: 3 con
b) Trên kệ có số vỉ trứng gà là:
12 x $\frac{5}{2}$ = $\frac{60}{2}$ = 30 (vỉ)
Đáp số: 30 vỉ.
Giải bài tập 2 trang 88 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Số?
a) $\frac{1}{10}$ m = .......... dm $\frac{7}{100}$ m = ........... cm $\frac{63}{1000}$ km = ..... m
b) $\frac{1}{2}$ yến = .......... kg $\frac{3}{4}$ tạ = ............ kg $\frac{3}{10}$ kg = ........... g
c) $\frac{1}{60}$ giờ = ......... phút $\frac{5}{6}$ phút = ........ giây $\frac{1}{4}$ thế kỉ =.... năm
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{1}{10}$ m = 1 dm $\frac{7}{100}$ m = 7 cm $\frac{63}{1000}$ km = 63 m
b) $\frac{1}{2}$ yến = 5 kg $\frac{3}{4}$ tạ = 75 kg $\frac{3}{10}$ kg = 300 g
c) $\frac{1}{60}$ giờ = 1 phút $\frac{5}{6}$ phút = 50 giây $\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Giải bài tập 3 trang 88 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Sơn thu dọn đồ đạc và lau nhà trong 1 giờ, việc thu dọn đồ đạc mất $\frac{2}{3}$ giờ. Hỏi Sơn lau nhà trong bao nhiêu phút?
Hướng dẫn trả lời:
Sơn lau nhà trong số giờ là:
1 - $\frac{2}{3}$ = $\frac{1}{3}$ (giờ)
Đổi: $\frac{1}{3}$ giờ = 20 phút.
Đáp số: 20 phút.
Giải bài tập 4 trang 88 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Lớp 4E có 1 872 000 đồng từ việc trồng rau và thu gom rác tái chế. Các bạn dự định 1 200 000 đồng để mua quà tặng các bạn vùng cao, 34 số tiền còn lại để giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn, sau đó còn bao nhiêu tiền sẽ dùng để liên hoan. Tính số tiền dành cho việc liên hoan.
Hướng dẫn trả lời:
Số tiền còn lại sau khi tặng các bạn vùng cao là:
1 872 000 – 1 200 000 = 672 000 (đồng)
Số tiền còn lại sau khi giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn là:
672 000 × $\frac{3}{4}$ = 504 000 (đồng)
Số tiền còn lại dùng để liên hoan là:
672 000 – 504 000 = 168 000 (đồng)
Đáp số: 168 000 đồng.