Bài tập 1 trang 11 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Đặt tính rồi tính
a) 23 607 + 14 685
b) 845 + 76 928
c) 59 194 - 36 052
d) 48 163 - 2749
Trả lời:
a) 23 607 + 14 685 = 38 292
b) 845 + 76 928 = 77 773
c) 59 194 - 36 052 = 23 142
d) 48 163 - 2749 = 50 912
Bài tập 2 trang 11 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Tính nhẩm
a)
72 + 20 =............
68 - 40 =............
350 + 30 =............
970 - 70 =............
b)
411 + 300 =............
625 + 200 =............
954 - 400 =............
367 - 300 =............
c)
32 + 7 + 8 =............
54 + 7 + 3 =............
1 + 16 + 9 =............
96 + 40 + 4 =............
Trả lời:
a)
72 + 20 = 92
68 - 40 = 28
350 + 30 = 380
970 - 70 = 900
b)
411 + 300 = 711
625 + 200 = 825
954 - 400 = 554
367 - 300 = 67
c)
32 + 7 + 8 = 47
54 + 7 + 3 = 64
1 + 16 + 9 = 26
96 + 40 + 4 = 140
Bài tập 3 trang 11 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
>, <, =
a) 4735 + 15 …… 4735 +10
b) 524 - 10 ………. 525 - 10
c) 4735 - 15 ……… 4735 - 10
d) 7 700 + 2 000 …….. 6 700 + 3 000
Trả lời:
a) 4735 + 15 > 4735 +10
b) 524 - 10 < 525 - 10
c) 4735 - 15 < 4735 - 10
d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000
Bài tập 4 trang 12 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Số?
a) 371 + ……..= 528
b) ……. + 714 = 6250
c) ……. - 281 = 64
d) 925 - ……. = 135
Trả lời:
a) 371 + 157 = 528
b) 5536 + 714 = 6250
c) 345 - 281 = 64
d) 925 - 790 = 135
Bài tập 5 trang 12 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg; 700 g; 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.
a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1kg 250g
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:
A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1000 g
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:
A. 3 kg
B. 3 kg 700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g
Trả lời:
a) A
b) C
c) D
Bài tập 6 trang 12 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Con hà mã cân nặng 2500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Con hươu cao cổ nặng số ki-lô-gam là:
2500 - 1100 = 1400 (kg)
Con tê giác nặng số ki-lô-gam là:
1400 + 1800 = 3200 (kg)
Đáp số: 3200 (kg)
Bài tập 7 trang 13 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50 m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?
Trả lời:
Đường đi của An dài số mét là:
75 + 100 = 175 (m)
Đường đi của Tú dài số mét là:
175 - 50 = 125 (m)
Đáp số: 125 (m)
Bài tập 8 trang 13 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Giải bài toán theo tóm tắt sau
Trả lời:
Bể B chứa số lít là: 625 - 250 = 375 (l)
Bể B nhiều hơn bể A số lít là: 375 - 250 = 125 (l)
Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.
a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn (với các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (với các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.
b) Tính nhẩm tổng số tiền món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm
Với 100 000 đồng, em …….. tiền để mua các món hàng em đã chọn
Trả lời:
a) E dự định mua
Một quả bóng: Khoảng 50 000 đồng
Một đôi tất: Khoảng 20 000 đồng
Một quả cầu: Khoảng 7 000 đông
b) Với 100 000 đồng, em đủ tiền để mua các món hàng em đã chọn
Quan sát các hình trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm
Hình thứ bảy có…… hình tam giác màu xanh
Trả lời: