Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Hướng dẫn giải bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân SBT Toán 4 chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Viết vào chỗ chấm 

Các số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...; 100; ...;1 000; ... là các số .......................................

- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Dùng mười chữ số: ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ... để viết các số tự nhiên. Ở mỗi hàng ta viết ................... chữ số.

Cứ ............. đơn vị ở một hàng lại hợp thành ... đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

10 đơn vị = ... chục; 10 chục = ... trăm.

Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào ..................... của nó trong số đó.

Chẳng hạn: Trong số 96 208 984 các chữ số 9 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là: ........................; ..........................

- Đọc số tự nhiên

Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo ............................

Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.

Ví dụ: Số 96 208 984 đọc là: .............................................................................

Trả lời:

Các số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...; 100; ...;1 000; ... là các số tự nhiên

- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để viết các số tự nhiên. Ở mỗi hàng ta viết một chữ số.

Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm.

Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

Chẳng hạn: Trong số 96 208 984 các chữ số 9 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là: 90 000 000; 900

- Đọc số tự nhiên

Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp

Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.

Ví dụ: Số 96 208 984 đọc là: chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư

1. Đọc các số sau:

a) 430

b) 27 403

c) 151 038 000

d) 3 000 009

Trả lời:

a) 430 : Bốn trăm ba mươi

b) 27 403 : Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba

c) 151 038 000 : Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn

d) 3 000 009 : Ba triệu không trăm linh chín

2. Viết các số sau:

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười: ...........................................

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt: .....................

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi: ...............

Trả lời:

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười : 406 210

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt : 3 740 981

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi : 625 003 320

3. Viết vào chỗ chấm 

a) Giá trị của chữ số 7 trong 7 365 là ..............................................................

b) Giá trị của chữ số 8 trong 482 là ................................................................

c) Giá trị của chữ số 0 trong 6 108 952 là ....................................................

d) Giá trị của chữ số 5 trong 354 073 614 là ..............................................

Trả lời:

a) Giá trị của chữ số 7 trong 7 365 là 7 000

b) Giá trị của chữ số 8 trong 482 là 80

c) Giá trị của chữ số 0 trong 6 108 952 là 0

 

d) Giá trị của chữ số 5 trong 354 073 614 là 50 000 000

Giải bài tập 1 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST

Viết số thành tổng theo các hàng.

a) 3308 = .........................................................................................

b) 76 054 = ....................................................................................

c) 400 061 340 =...........................................................................

Trả lời:

a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8

b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4

c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40

Giải bài tập 2 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST

Viết vào chỗ chấm.

Trong các số: 123 368 008; 123 805; 123

a) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: .........................................

b) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: ............................................................

c) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: .......................

Trả lời:

a) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: 123

b) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: 123 805

c) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: 123 368 008

Giải bài tập 3 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST

Số?

Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng.

Lớp 4C có .............. học sinh.

Trả lời:

Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên bạn Bích đang đứng chính giữa của hàng.

Như vậy mỗi bên có 17 bạn, tính cả bạn Bích thì lớp 4C có số học sinh là: 17 + 17 + 1 = 35 (học sinh)

Khám phá 

Thực hiện theo các yêu cầu trong SGK.

Một nghìn triệu gọi là một tỉ. Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.

Đọc các số trong mỗi câu sau

a) 3 000 000 000

b) 25 000 000 000

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người

Trả lời:

a) 3 000 000 000: Ba tỉ

b) 25 000 000 000: Hai mươi lăm tỉ.

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu.

 
Tìm kiếm google: giải SBT toán 4 sách mới, giải toán 4 chân trời, giải toán 4 chân trời, giải toán 4 chân trời bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 chân trời sáng tạo

Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập các phép tính
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập hình học và đo lường
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 40: Phép cộng các số tự nhiên
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 41: Phép trừ các số tự nhiên
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 43: Em làm được những gì?
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 44: Nhân với số có một chữ số
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 47: Nhân với số có hai chữ số
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 48: Em làm được những gì?
 
GIẢI TOÁN 4 CHÂN TRỜI BÀI 50 - 59
 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com