Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK và thảo luận cách tìm số viên bi của mỗi người.
Viết vào chỗ chấm.
Em được ... viên bi, chị được ... viên bi.
Hướng dẫn trả lời:
Cả hai chị em có 15 viên bi.
Viên bi của em nhiều hơn viên bi của chị là 3 viên.
Em được 9 viên bi, chị được 6 viên bi.
Bài toán:
Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn trả lời:
Cách 1:
Số bé là: (15-3) : 2 = 12 : 2 = 6 (viên)
Số lớn là: 6 + 3 = 9 (viên)
Cách 2:
Số lớn là: ( 15 + 3) : 2 = 18 : 2 = 9 (viên)
Số bé là: 9 - 3 = 6 (viên)
Giải câu hỏi 1 trang 12 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).
Tổng | 42 | 135 | 2700 | 9 |
Hiệu | 12 | 15 | 700 | 9 |
Số bé | 15 | …… | …… | …… |
Số lớn | 17 | …… | …… | …… |
Hướng dẫn trả lời:
a) Tổng 135 và Hiệu 15
Số nhỏ là: (135 - 15) : 2 = 120 : 2 = 60
Số lớn là: 135 - 60 = 75
b) Tổng 2700 và Hiệu 700
Số nhỏ là: (2700 - 700) : 2 = 2000 : 2 = 1000
Số lớn là: 2700 - 1000 = 1700
c) Tổng 9 và Hiệu 9
Số lớn là: (9 + 9) : 2 = 18 : 2 = 9
Số nhỏ là: 9 - 9 = 0
Tổng | 42 | 135 | 2700 | 9 |
Hiệu | 12 | 15 | 700 | 9 |
Số bé | 15 | 60 | 1000 | 0 |
Số lớn | 17 | 75 | 1700 | 9 |
Giải câu hỏi 2 trang 13 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?
Hướng dẫn trả lời:
Số bạn trai lớp 4A là: ( 35 - 1) : 2 = 34 : 2 = 17 ( bạn)
Số bạn gái lớp 4A là: 17 + 1 = 18 ( bạn)
Đáp số: 17 bạn trai; 18 bạn gái.
Giải bài tập 1 trang 13 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gram rau?
Hướng dẫn trả lời:
Số rau của Tổ 1 là: (65 + 7) : 2 = 72 : 2 = 36 (kg)
Số rau của Tổ 2 là: 36 - 7 = 29 (kg)
Đáp số: Tổ 1 thu hoạch 36 kg
Tổ 2 thu hoạch 29 kg.
Giải bài tập 2 trang 14 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hôp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?
Hướng dẫn trả lời:
Số vỏ hộp khối lớp 4 thu gom được là:
(2000 - 200) : 2 = 1800 : 2 = 900 ( vỏ hộp)
Số vỏ hộp khối lớp 5 thu gom được là:
900 + 200 = 1100 ( vỏ hộp)
Đáp số: Lớp 4: 900 vỏ hộp
Lớp 5: 1100 vỏ hộp
Giải bài tập 3 trang 14 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Hướng dẫn trả lời:
Chu vi của khu vườn là: 172m
Nửa chu vi của khu vườn là: 172 : 2 = 86 (m)
Chiều dài của khu vườn đó là: (86 -22) : 2 = 32 m
Chiều rộng của khu vườn đó là: 32 + 22 = 54 m
Đáp số: Chiều dài: 54m
Chiều rộng: 32m.
Đọc nội dung trong SGK và tính toán để tìm tuổi của ông. Số?
Ông ... tuổi.
Hướng dẫn trả lời:
Tuổi của ông là:
( 117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)
Đáp số: 72 tuổi.