Viết vào chỗ chấm:
Ví dụ 1: Cho hai phân số $\frac{1}{4 }$ và $\frac{3}{8 }$
Ta có: $\frac{1}{4 }$ = $\frac{1 x 2}{4 x 2 }$ = $\frac{2}{8 }$
Hai phân số $\frac{1}{4 }$ và $\frac{3}{8 }$ ta được quy đồng mẫu số thành hai phân số $\frac{2}{8}$ và $\frac{3}{8 }$
8 gọi là quy đồng mẫu số của hai phân số $\frac{2}{8}$ và $\frac{3}{8 }$
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{5}{12 }$
$\frac{2}{3}$ = $\frac{2 x 4}{3 x 4}$ = $\frac{8}{12 }$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{8}{12 }$ và $\frac{5}{12 }$
Giải câu hỏi 1 trang 64 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{3}{2}$ và $\frac{5}{6 }$
b) $\frac{1}{3}$ và $\frac{5}{6 }$
c) $\frac{2}{5 }$ và $\frac{7}{10}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{3}{2}$ = $\frac{3 x 3}{2 x 3}$ = $\frac{9}{6}$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{9}{6}$ và $\frac{5}{6 }$
b) $\frac{1}{3}$ = $\frac{1 x 2}{3 x 2}$ = $\frac{2}{6}$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{2}{6 }$ và $\frac{5}{6 }$
c) $\frac{2}{5 }$ = $\frac{2 x 2}{5 x 2}$ = $\frac{4}{10}$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{4}{10}$ và $\frac{7}{10}$ .
Giải bài tập 1 trang 65 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{9}{14}$ và $\frac{4}{7 }$
b) $\frac{25}{9}$ và $\frac{8}{3 }$
c) $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{10}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{4}{7}$ = $\frac{4 x 2}{7 x 2}$ = $\frac{8}{14}$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{9}{14}$ và $\frac{8}{14}$
b) $\frac{8}{3}$ = $\frac{25 x 3}{3 x 3}$ = $\frac{75}{9}$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{25}{9}$ và $\frac{75}{9}$
c) $\frac{6}{7}$ = $\frac{6 x 10}{7 x 10}$ = $\frac{60}{70}$
$\frac{9}{10}$ = $\frac{9 x 7}{10 x 7}$ = $\frac{63}{70}$
Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được $\frac{60}{70}$ và $\frac{63}{70}$
Giải bài tập 2 trang 65 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Đúng ghi Đ sai ghi S
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$và $\frac{12}{18}$, ta được các phân số sau:
a) $\frac{24}{18}$ và $\frac{12}{18}$
b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{2}{3}$
c) $\frac{12}{9}$ và $\frac{12}{18}$
Hướng dẫn trả lời:
a) Đ
b) S
c) Đ
Giải bài tập 3 trang 65 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Viết các số sau thành hai phân số có chung mẫu số (theo mẫu trong SGK):
Mẫu: 3 và $\frac{7}{72}$
3 = $\frac{3}{1}$=$\frac{3 x 2}{1 x 2}$= $\frac{6}{2}$
Ta có: $\frac{6}{2}$ và $\frac{7}{2}$
a) 1 và $\frac{2}{5}$
b) 2 và $\frac{3}{8}$
c) $\frac{1}{3}$ và 5
Hướng dẫn trả lời:
a) 1 = $\frac{1}{1}$= $\frac{1 x 5}{1 x 5}$= $\frac{5}{5}$
Ta có: $\frac{5}{5}$ và $\frac{2}{5}$
b) 2 = $\frac{2}{1}$ =$\frac{2 x 8}{1 x 8}$= $\frac{16}{8}$
Ta có: $\frac{16}{8}$ và $\frac{3}{8}$
c) 5 = $\frac{5}{1}$ = $\frac{5 x 3}{1 x 3}$= $\frac{15}{3}$
Ta có: $\frac{1}{3}$ và $\frac{15}{3}$
Hoạt động thực tế: Các bạn lớp 4A dự định trồng rau muống, rau cải và rau dền lần lượt trên $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ và $\frac{1}{6}$ của mảnh đất. Mảnh đất đó nên chia thành bao nhiêu phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau?
Hướng dẫn trả lời:
Ta quy đồng các phân số sau:
$\frac{1}{2}$= $\frac{1 x 3}{2 x 3}$ = $\frac{3}{6}$
$\frac{1}{3}$ = $\frac{1 x 2}{3 x 2}$= $\frac{2}{6}$
Vậy chia mảnh đất thành 6 phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau.