Viết vào chỗ chấm
- Đề - xi - mét vuông là một đơn vị đo……..
- Đề - xi - mét vuông viết tắt là………..
- 1 $dm^{2}$ là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1…….
Trả lời:
- Đề - xi - mét vuông là một đơn vị đo diện tích
- Đề - xi - mét vuông viết tắt là $dm^{2}$
- 1 $dm^{2}$ là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm
Câu 1:
a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 $dm^{2}$.
b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Diện tích | Ước lượng | Đo |
Bìa sách Toán 4 | khoảng ... $dm^{2}$ | ... $dm^{2}$ |
Mặt bàn học sinh | khoảng ... $dm^{2}$ | ... $dm^{2}$ |
Trả lời:
a) Học sinh vẽ và cắt hình như yêu cầu
b)
Diện tích | Ước lượng | Đo |
Bìa sách Toán 4 | khoảng 46 $dm^{2}$ | 45 $dm^{2}$ |
Mặt bàn học sinh | khoảng 54 $dm^{2}$ | 53 $dm^{2}$ |
Giải bài tập 1 trang 63 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Số?
a)
4 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$
7 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$
12 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$
b)
200 $cm^{2}$ = ... $dm^{2}$
900 $dm^{2}$ = ... $dm^{2}$
1 000 $dm^{2}$ = ... $dm^{2}$
c)
14 $dm^{2}$ 70 $cm^{2}$ = ... $cm^{2}$
8 $dm^{2}$ 6 $cm^{2}$ = ... 14 $cm^{2}$
Trả lời:
a)
4 $dm^{2}$ = 400 $cm^{2}$
7 $dm^{2}$ = 700 $cm^{2}$
12 $dm^{2}$ = 1 200 $cm^{2}$
b)
200 $cm^{2}$ = 2 $dm^{2}$
900 $dm^{2}$ = 9 $dm^{2}$
1 000 $dm^{2}$ = 10 $dm^{2}$
c)
14 $dm^{2}$ 70 $cm^{2}$ = 14 70 $cm^{2}$
8 $dm^{2}$ 6 $cm^{2}$ = 806 $cm^{2}$
Giải bài tập 2 trang 64 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Đúng ghi đ, sai ghi s
a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.
b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.
c) Tổng diện tích hai hình là 101 $dm^{2}$.
a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau. đ
b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau. s
c) Tổng diện tích hai hình là 101 $dm^{2}$. s
Giải bài tập 3 trang 64 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật.
Diện tích mặt bàn là:
A. 480 $cm^{2}$
B. 480 $dm^{2}$
C. 48 $cm^{2}$
D. 48 $dm^{2}$
Trả lời:
Đổi 4 dm = 40 cm
Diện tích: 40 x 120 = 4 800 ($cm^{2}$)
Đổi 4 800 $cm^{2}$ = 48 $dm^{2}$
Số?
Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M
- Chu vi hình M là …… cm
- Diện tích của hình M là ………$cm^{2}$
Trả lời:
Đổi 1 dm = 10 cm
Độ dài cạnh 1 ô vuông nhỏ là 1 cm.
- Chu vi hình M là: 10 + 5 + 5 + 10 + 10 + 5 + 5 + 10 = 60 (cm)
- Diện tích của một miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là: 10 × 10 = 100 ($cm^{2}$)
Diện tích của hai miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là:
100 × 2 = 200 ($cm^{2}$)
Phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là một hình vuông có cạnh 5 cm.
Diện tích phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là:
5 × 5 = 25 ($cm^{2}$)
Diện tích của hình M là:
200 – 25 = 175 ($cm^{2}$)
Đáp số: 175 $cm^{2}$