Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 51: Ước lượng thương trong phép chia

Hướng dẫn giải bài 51: Ước lượng thương trong phép chia VBT Toán 4 chân trời. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Viết vào chỗ chấm. 

Ví dụ 1: Ước lượng thương của phép chia 273 : 90.

 Làm tròn 273 đến hàng chục thì được 270

270:90=27:9= 3

Vậy thương của phép chia 273 : 90 là

Ví dụ 2: Ước lượng thương của phép chia 98 : 24.  

Làm tròn các số 98 và 24 đến hàng chục thì được 10030.

100:20 = 10: 2 = 5

Thử với thương là 5:

24 × 5 = 120, 120 » 98 nên 5 thương.

Thử với thương là 4:

24 x 4 = 96, 96 < 98.

Vậy thương của phép chia 98 : 24 là 5

Ví dụ 3: Ước lượng thương của phép chia 144 : 35.

Làm tròn các số 144 và 35 đến hàng chục thì được 15040.

144 : 35 = 4 (dư 4

Thử với thương là 5       35 x 5 = 175

Thử với thương là 4       35 x 4 = 140

Vậy thương của phép chia 144 : 35 là 4

 

Giải câu hỏi 1 trang 29 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Ước lượng thương rồi viết số vào chỗ chấm.

a)

Phép chia

56 : 23

84 : 32

77 : 18

68 : 59

Thương

…….

……..

……….

………

b)

Phép chia

695 : 75

110 : 36

167 : 87

292 : 41

Thương

……

……..

………

……..

Hướng dẫn trả lời:

a)

56 : 23

Làm tròn các số 56 và 23 đến hàng chục thì được 60 và 20

   60 : 20 = 3

Thử với thương là 3:   23 x 3 = 69, 69 > 56 nên 3 không là thương

Thử với thương là 2:   23 x 2 = 46, 46 < 56

Vậy thương của phép chia 56 : 23 là 2

84 : 32

Làm tròn các số 84 và 32 đến hàng chục thì được 80 và 30

                         80 : 30 = 2 (dư 20)

Thử với thương là 2:   32 x 2 = 64, 64 < 84

Vậy thương của phép chia 84 : 32 là 2

77 : 18

Làm tròn các số 77 và 18 đến hàng chục thì được 80 và 20

                         80 : 20 = 4

Thử với thương là 4:   18 x 4 = 72, 72 < 77

Vậy thương của phép chia 77 : 18 là 4

68 : 59

Làm tròn các số 68 và 59 đến hàng chục thì được 70 và 60

                         70 : 60 = 1 (dư 10)

Thử với thương là 1:   59 x 1 = 59, 59 < 68

Vậy thương của phép chia 68 : 59 là 1

b) 

695 : 75

Làm tròn các số 695 và 75 đến hàng chục thì được 700 và 80

                         700 : 80 = 8 (dư 60)

Thử với thương là 9:   75 x 9 = 675 < 695

Vậy thương của phép chia 695 : 75 là 9

110 : 36

Làm tròn số 36 đến hàng chục thì được số 40

               110 : 40 = 2 (dư 30)

Thử với thương là 3:   36 x 3 = 108, 108 < 110

Vậy thương của phép chia 110 : 36 là 3

167 : 87

Làm tròn các số 167 và 87 đến hàng chục thì được 170 và 90

                         170 : 90 = 1 (dư 80)

Thử với thương là 1:   87 x 1 = 87, 87 < 167

Thử với thương là 2:   87 x 2 = 174 > 167, vậy 2 không là thương của phép chia 167 : 87

Vậy thương của phép chia 167 : 87 là 1

292 : 41

Làm tròn các số 292 và 41 đến hàng chục thì được 290 và 40

                         290 : 40 = 7 (dư 10)

Thử với thương là 7:   41 x 7 = 287, 287 < 292

Vậy thương của phép chia 292 : 41 là 7

 

Giải bài tập 1 trang 30 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Số? 

Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan.

a) Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …….. xe.

b) Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe để chở hết học sinh.

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có 232 : 45 = 5 (dư 7)

Vậy nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe.

b) Ta có 232 : 26 = 8 (dư 24)

Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe để chở hết học sinh.

 

Giải bài tập 2 trang 30 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Một tổng chia cho một số.

a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:

(63 + 49) : 7 ……. 63 : 7 + 49 : 7

b) Tính.

(48 + 24) : 4

(81 + 27) : 9

(600 + 90 + 3) : 3

Hướng dẫn trả lời:

a) (63 + 49) : 7 = 112 : 7 = 16

    63 : 7 + 49 : 7 = 9 + 7 = 16

Vậy (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7

b)

 (48 + 24) : 4 = 48 : 4 + 24 : 4

                      = 12 + 6 = 18

(81 + 27) : 9 = 81 : 9 + 27 : 9

                     = 9 + 3 = 12

(600 + 90 + 3) : 3 = 600 : 3 + 90 : 3 + 3 : 3

                            = 200 + 30 + 1 = 231

 

Giải khám phá trang 30 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm. 

  • 532 : 65        Ước lượng thương là…..

645 : 83        Ước lượng thương là……

  • Hải li đẻ ra……..

Thú mỏ vịt đẻ ra……..

Hướng dẫn trả lời:

532 : 65

Làm tròn các số 532 và 65 đến hàng chục thì được 530 và 70

                         530 : 70 = 7 (dư 40)

Thử với thương là 8:   65 x 8 = 520, 520 < 532

Vậy thương của phép chia 532 : 65 là 8

645 : 83

Làm tròn các số 645 và 83 đến hàng chục thì được 650 và 80

                         650 : 80 = 8 (dư 10)

Thử với thương là 8:   83 x 8 = 664, 664 > 645 nên 8 không là thương

Thử với thương là 7: 83 x 7 = 581 , 581 < 645

Vậy thương của phép chia 645 : 83 là 7

Vậy hải li đẻ ra con và thú mỏ vịt đẻ ra trứng.

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập Toán 4 chân trời, Giải VBT toán 4 CTST bài 51, Giải vở bài tập Toán 4 CTST bài 51: Ước lượng thương trong phép chia

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 chân trời sáng tạo

Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập các phép tính
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập hình học và đo lường
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 40: Phép cộng các số tự nhiên
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 41: Phép trừ các số tự nhiên
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 43: Em làm được những gì?
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 44: Nhân với số có một chữ số
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 47: Nhân với số có hai chữ số
Giải vở bài tập Toán 4 chân trời sáng tạo bài 48: Em làm được những gì?
 
GIẢI TOÁN 4 CHÂN TRỜI BÀI 50 - 59
 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com