[toc:ul]
1. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
2. Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h |
trong đó h là độ sâu tính từ điểm áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
3. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cũng một độ cao.
4. Trong máy thủy lực, nhờ có chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất, nên ta luôn có:
$\frac{F}{f} = \frac{S}{s}$ |
trong đó f là lực áp dụng lên pít - tông có tiết diện s, F là lực tác dụng lên pít - tông có tiết diện S
Các màng cao su bị biến dạng (h8.3b SGK) chứng tỏ điều gì ?
Các màng cao su biến dạng không chỉ ở đấy chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp dụng áp suất lên thành bình và đấy bình.
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ?
Không như chất rắn chỉ tác dụng áp suất lên đáy, còn chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương.
Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.(H.8.4b). Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
Do khi nhất bình vào nước, đĩa D chịu tác dụng của áp suất chất lỏng trỏng nước nên không rời khỏi đấy bình. Khi quay các phương khác nhau đĩa D cũng không rời đáy, chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương.
Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau( bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA,pB ,và dự đoán xem trước khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng tháng vẽ ở hình 8.6a,b,c.
Dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h, trong thí nghiệm trên đều là cùng một chất lỏng nên cột nước nào có chiều cao lớn hơn thì áp suất lớn hơn
Trong hình a: pA > pB
Trong hình b: pA < pB
Trong hình c: pA = pB
Khi đứng yên thì mực nước sẽ ở trạng thái như hình 8.6.c.
Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài.
"Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?"
"Khi lặn xuống biển, người thợ lặn mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn N/m2 vì lặn dưới sâu dưới lòng biển. áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này."
Do chất lỏng tác dụng lên mọi phương, mà trong lòng biển sâu áp lực rất lớn đến hàng nghìn N/m2. Vì thế người thợ nặn phải cần mặc áo lặn chịu được áp suất này
Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm các đáy thùng 0,4m.
Áp suất của nước ở đáy thùng là: P1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,4 m là: P2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m2
Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8, ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
Dựa theo tính chất của bình thông nhau, ta thấy bình thứ bên tay trái có vòi cao ngang bằng miệng ấm đựng được nhiều nước hơn.
Hình 8.9 (SGK) vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
Dựa theo tính chất của bình thông nhau, thì mực chất lỏng trong bình A luôn bằng mực nước trong ống trong suốt B. Vì vậy chỉ cần biết được mực nước trong ống B ta có thể biết được mực chất lỏng trong bình A.
Người ta dùng lực 1000 N để nâng một vật nặng 50000 N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích của pít - tông lớn và pít - tông nhỏ của máy thủy lực có đặc điểm gì ?
Dựa vào công thức của máy thủy lực:
$\frac{F}{f} = \frac{S}{s} = \frac{50000}{1000} = 50$
=>Diện tích của pít - tông lớn gấp 50 lần diện tích của pít - tông nhỏ.