Bài tập 1: Tìm trong bài đọc Con đường đến trường những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường.
Trả lời:
mấp mô, vắt vẻo, lúp xúp, lầy lội, trơn trượt
Bài tập 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây:
Trả lời:
Từ ngữ chỉ đặc điểm | |
Màu sắc | xanh ngắt, trắng muốt, đỏ rực, đen xì, vàng khè |
Âm thanh | rì rào, tí tách, vang dền, to đùng |
Hương vị | ngọt, thơm, nhạt, mặn, chua, chát |
Bài tập 3: Đặt 2-3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.\
Trả lời:
- Quả chanh có vị rất chua.
- Tiếng sấm vang dền cả một vùng trời.
- Mưa rơi rì rào bên hiên nhà.
Bài tập 4: Khi miêu tả vẻ đẹp của một bông hoa, có thể dùng những từ ngữ chỉ đặc điểm nào?
Trả lời:
- Hình dáng: nho nhỏ, dài, xinh xắn
- Màu sắc: đỏ rực, vàng, trắng muốt, tím, hồng nhạt
- Mùi hương: thơm ngát
Bài tập 5: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(xanh um, nhộn nhịp, đỏ rực, râm ran, sớm)
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa ∎. Tiếng ve kêu ∎ giữa những tán lá sấu ∎. Gần đến trường, khung cảnh ∎ hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: "Mẹ ơi, chiều mẹ đón con ∎ nhé!".
Trả lời:
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran giữa những tán lá sấu xanh um. Gần đến trường, khung cảnh nhộn nhịp hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: "Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm nhé!".
Bài tập 6: Đọc văn bản Ngôi trường mới hoặc tìm đọc những câu chuyện bài văn, bài thơ,... về nhà trường và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
| |
Chi tiết/câu văn/câu thơ/… em thích: Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp | Cách em làm để tìm được văn bản: em đọc trong sách giáo khoa |
Mức độ yêu thích: 4 sao |