Bài tập 1: Viết 2-3 câu giới thiệu một cảnh đẹp của đất nước Việt Nam mà em biết.
Trả lời:
Bài tập 2: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
nắng ∎ | thuỷ ∎ | ∎ đại | ∎ chuộng |
che ∎ | ∎ thành | ∎ hàng | ∎ ngại |
Trả lời:
nắng chiều | thuỷ triều | triều đại | chiều chuộng |
che chở | trở thành | chở hàng | trở ngại |
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
Sông Bạch Đằng đã đi vào ∎ang sử ∎ống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về ∎uyền thống giữ nước của ∎a ông ta.
(Theo Đoàn Minh Tuấn)
b. Chọn ươc hoặc ươt thay cho ô vuông.
Trả lời:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta.
(Theo Đoàn Minh Tuấn)
b. Chọn ươc hoặc ươt thay cho ô vuông.
Bài tập 4: Tìm 2-3 từ ngữ và viết vào chỗ trống:
Trả lời:
a.
Từ ngữ gồm 2 tiếng bắt đầu bằng ch | chăm chỉ, chói chang, chải chuốt, chan chứa |
|
Từ ngữ có tiếng chứa ươc | bước chân, ước ao, cái xược, cái lược, tước đi, dây cước |
Từ ngữ có tiếng chứa ươt | ướt át, cầu trượt, vượt khó, lướt ván |
Tràng Giang - Tác Giả: Huy Cận
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo giạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.