Bài tập 1: Theo em, các câu tục ngữ, ca dao sau có ý nói gì?
Trả lời:
Nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao:
Bài tập 2: Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật theo yêu cầu a hoặc b.
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
b. Chứa tiếng có ươn hoặc ương.
Trả lời:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
Hàng rào
Cây/quả/rặng dừa
Rau cải
Cà rốt
Hoa hướng dương
Quả dứa
b. Chứa tiếng có ươn hoặc ương.
Mướp hương
Khu vườn
Hoa hướng dương
Con đường
Bài tập 3: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần ươn, ương).
Trả lời:
Bài tập 4: Điền r, d, gi hoặc ươn, ương vào chỗ trống.
Trả lời:
Ong nhỏ và bác voi
Ong nhỏ mải chơi trong vườn hoa nên bị lạc đường
- Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể giúp cháu được không a? – Ong nhỏ vừa khóc vừa hỏi bác voi.
- Cái tổ dễ thương này có phải nhà của cháu không?- Bác voi hỏi.
- Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim sẻ.
- Cái hang này có phải nhà của cháu không? – Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn dơi.
- Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu không? - Ôi đúng rồi! Đây đúng là nhà của cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ.
Bài tập 5: Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui.
Trả lời:
Hôm nay là cuối tuần nên em được nghỉ ở nhà. Em đã giúp em làm một số công việc nhà như: quét sân, lau nhà, dọn phòng. Mẹ em đã rất vui vì em đã giúp mẹ, tuy chỉ là những việc nhỏ thôi nhưng em thấy rất tự hào về bản thân mình.