Bài tập 1: Viết 2-3 câu kể về một giờ học em thấy thú vị.
Trả lời:
Em rất thích học Tiếng Anh và đó là giờ học khiến em cảm thấy vô cùng thú vị. Cô giáo giảng bài rất hay, em được tiếp cận thêm một ngôn ngữ mới và điều đó khiến em cảm thấy rất vui và mới mẻ. Bọn em được chơi rất nhiều trò chơi thú vị và buổi học diễn ra rất vui vẻ.
Bài tập 2: Làm bài tập a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô trống.
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to ∎ù ∎ù.
Con đường ∎ào mới đắp
Tớ san bằng tăm tắp.
Con đường ∎ào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa.
Trời ∎óng như ∎ửa thiêu
Tớ vẫn ∎ăn đều đều.
Trời ∎ạnh như ướp đá
Tớ càng (...)ăn vội vã
(Theo Trần Nguyên Đào)
b. Tìm tiếng chứa ăn hoặc ăng thay cho ô vuông.
Đêm đã về khuya, cảnh vật ∎ vẻ, yên tĩnh. Mặt ∎ đã lên cao, tròn vành vạnh. Ánh ∎ sáng ∎ vặc, chiếu xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn ∎ phản chiếu ánh sáng lóng lánh như ánh bạc.
Trả lời:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô trống.
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù.
Con đường nào mới đắp
Tớ san bằng tăm tắp.
Con đường nào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa.
Trời nóng như lửa thiêu
Tớ vẫn lăn đều đều.
Trời lạnh như ướp đá
Tớ càng lăn vội vã
(Theo Trần Nguyên Đào)
b. Tìm tiếng chứa ăn hoặc ăng thay cho ô vuông.
Đêm đã về khuya, cảnh vật vắng vẻ, yên tĩnh. Mặt trăng đã lên cao, tròn vành vạnh. Ánh trăng sáng vằng vặc, chiếu xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn tăn phản chiếu ánh sáng lóng lánh như ánh bạc.
Bài tập 3: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng cho trước.
Trả lời:
lao | lao xao, lao thẳng, lao đao |
nao | nao núng, nao nao |
lặng | lặng im, |
nặng | nặng nề, nặng cân |
lan | lan man |
nan | nan giải |
lắng | lắng nghe |
nắng | nắng cháy |
Bài tập 4: Điền vào phiếu dưới đây các thông tin về một giờ học em mong muốn.
Trả lời:
Môn học: Tiếng Anh Thầy/cô giáo: Cô Hương Địa điểm học: Phòng máy chiếu Các hoạt động em mong muốn: Thêm nhiều trò chơi tương tác với học sinh |